Bài tập Toán có lời văn lớp 4
Toán có lời văn lớp 4
- I. Các bước giải Toán có lời văn
- II. Bài toán lớp 4 rút về đơn vị
- III. Toán trung bình cộng
- IV. Toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- V. Toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- VI. Toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- VII. Bài toán liên quan đến hai hiệu số
- VIII. Bài toán trồng cây
Bài tập Toán có lời văn lớp 4 bao gồm 7 dạng Toán có lời văn lớp 4 từ cơ bản đến nâng cao được VnDoc tổng hợp giúp các em học sinh ôn tập, ôn luyện các dạng bài tập Toán có lời văn. Đồng thời giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn thi học sinh giỏi ôn thi học kì. Sau đây mời các em cùng tham khảo tải về bản đầy đủ.
I. Các bước giải Toán có lời văn
Các bước giải Toán có lời văn rất quan trọng để hình thành cho các em học sinh biết cách phân tích đề bài, hiểu đề bài và dễ dàng giải các bài toán.
Bước 1: Phân tích ý nghĩa bài toán
Đây là bước đầu tiên trong các yêu cầu giải toán. Trước hết các em cần đọc đề bài nhiều lần, suy nghĩ về ý nghĩa của từng chữ, từng câu, từng số của bài toán và đặt biệt chú ý tới câu hỏi của bài toán hỏi gì? -Từ đó cần biết những gì bài toán đã cho biết? Trong bước này cần nhắc nhở học sinh chớ vội vàng tính toán khi chưa nghiên cứu kỹ đề bài.
Bước 2: Tóm tắt đề bài toán
Đây là bước thiết lập mối quan hệ giữa các yêu cầu đã cho và cho học sinh diễn đạt nội dung bài toán bằng ngôn ngữ, kí hiệu ngắn gọn, có thể tóm tắt đề toán bằng chữ hoặc minh họa bằng sơ đồ, đoạn thẳng, hình vẽ.
Bước 3: Suy nghĩ để thiết lập khi giải toán
Bước này yêu cầu học sinh phải suy nghĩ, tư duy xem muốn trả lời câu hỏi của bài toán thì phải biết đề toán đã cho biết những gì? Làm tính gì? Và phép tính đó cần thiết cho việc trả lời câu hỏi của bài toán không? Từ đó học sinh suy nghĩ để có thể thiết lập trình tự giải bài toán.
Bước 4: Thực hiện phép tính kèm lời văn
Đây là bước quan trọng mà học sinh phải thực hiện đầy đủ trong bài làm, các em phép tính nào cũng cần tự kiểm tra phép tính đúng hay nhầm lẫn và lời văn phải phù hợp với phép tính đó.
Bước 5: Thử lại kết quả
Đây là bước cuối cùng yêu cầu học sinh xem đáp số tìm được có trả lời đúng câu hỏi của bài toán, có phù hợp với nội dung bài toán không? Nếu có thể nên tìm cách nào ngắn gọn hơn.
II. Bài toán lớp 4 rút về đơn vị
Câu 1- Có 4 thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 112 lít. Hỏi có 16 thùng như thế thì chứa được bao nhiêu lít?
Gợi ý:
1 thùng dầu có số lít là:
112 : 4 = 28 (lít)
16 thùng dầu có số lít là:
28 x 16 = 448 (lít)
Đáp số: 448 lít
Câu 2- Biết 28 bao lúa như nhau thì chứa tổng cộng 1260 kg. Hỏi nếu có 1665 kg lúa thì chứa trong bao nhiêu bao?
Gợi ý:
1 bao lúa chứa số kg là:
1260 : 28 = 45 kg
Nếu có 1665 kg lúa thì chứa trong số bao là
1665 : 45 = 37 kg
Câu 3- Xe thứ nhất chở 12 bao đường, xe thứ hai chở 8 bao đường, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 192 kg đường. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg đường?
...
III. Toán trung bình cộng
Học sinh cần hiểu được khái niệm về số TBC và tìm được số TBC của 2 -> 5 số.
Giải được các bài toán tìm số TBC dạng:
1- Một kho gạo, ngày thứ nhất xuất 180 tấn, ngày thứ hai xuất 270 tấn, ngày thứ ba xuất 156 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã xuất được bao nhiêu tấn gạo?
Trung bình mỗi ngày cửa hàng đã xuất được số tấn gạo là:
(180 + 270 + 156) : 3 = 202 (tấn)
Đáp số: 202 tấn
2 - Hằng có 15000 đồng, Huệ có nhiều hơn Hằng 8000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
- Hằng có 15000 đồng, Hằng có ít hơn Huệ 8000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
3 - Lan có 125000 đồng, Huệ có nhiều hơn Lan 37000 đồng. Hồng có ít hơn Huệ 25000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
- Lan có 125000 đồng, như vậy Lan có nhiều hơn Huệ 37000 đồng nhưng lại ít hơn Hồng 25000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
...
IV. Toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Dạng 1: Cho biết cả tổng lẫn hiệu.
Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng là 92 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho.
Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
(24 + 92) : 2 = 58 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
92 – 58 = 34 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
58 x 34 = 1972 (cm2)
Đáp số: 1972 cm2
Dạng 2: Cho biết tổng nhưng dấu hiệu.
Ví dụ: Tìm hai số lẻ có tổng là 186. Biết giữa chúng có 5 số lẻ.
Giải:
Hiệu của chúng là 5 x 2 + 2 = 12
Số lớn là (186 + 12) : 2 = 99
Số bé là 99 - 12 = 87
Bài tập:
1- Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.
...
Dạng 3: Cho biết hiệu nhưng dấu tổng.
Ví dụ: Tổng của hai số là một số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta được số lớn. Tìm mỗi số.
Giải
Số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5 là : 995
Nếu thêm số bé 35 đơn vị thì ta được số lớn. Số lớn hơn số bé 35 đơn vị .
Số bé là :
(995 - 35) : 2 = 480
Số lớn là :
480 + 35 = 515
2 - Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số chân chó nhiều hơn chân gà là 12 chiếc. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?
- Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái mắt vừa gà vừa chó. Biết số chó nhiều hơn số gà là 12 con. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?
...
Dạng 4: Dấu cả tổng lẫn hiệu.
Ví dụ: Tổng 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu của chúng là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số. Tìm mỗi số.
...
Dạng 5: Dạng tổng hợp.
1 - An và Bình mua chung 45 quyển vở và phải trả hết số tiền là 72000 đồng. Biết An phải trả nhiều hơn Bình 11200. Hỏi mỗi bạn đã mua bao nhiêu quyển vở.
2* - Tổng của 3 số là 1978. Số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 58 đơn vị. Nếu bớt ở số thứ hai đi 36 đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. Tìm 3 số đó.
...
V. Toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Dạng 1: Cho biết cả tổng lẫn tỉ số của hai số.
1- Tìm hai số có tổng là 80 và tỉ số của chúng là 3 : 5.
2 - Hai thùng dầu chứa tổng cộng 126 lít. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 5/2 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
3- Hai lớp 4A và 4B trồng được 204 cây. Biết lớp 4A có 32 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh, mỗi học sinh đều trồng được số cây bằng nhau. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Dạng 2: Cho biết tổng nhưng dấu tỉ số của chúng.
1- Khối 5 có tổng cộng 147 học sinh, tính ra cứ 4 học sinh nam thì có 3 học sinh nữ. Hỏi khối lớp 5 có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
...
VI. Toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Học sinh cần hiểu được cơ sở của cách làm.
- Nắm được các bước giải bài toán.
- Giải tốt các dạng bài tập :
Dạng 1: Cho biết cả hiệu và tỉ số của hai số.
1- Mai có nhiều hơn Đào 27000 đồng. Biết số tiền của Đào gấp 3 số tiền của Mai. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
- Mai có nhiều hơn Đào 27000 đồng. Biết số tiền của Đào bằng 1/3 số tiền của Mai. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
2- Có hai mảnh vườn. Mảnh 1 có diện tích bằng 2/5 diện tích mảnh 2 và kém mảnh 2 là 1350 m2. Tính diện tích mỗi mảnh vườn.
- Tìm hai số có hiệu là 72, biết số lớn bằng 5/2 số bé.
- Dũng có nhiều hơn Hùng 57 viên bi, biết số bi của Dũng bằng 7/4 số bi của Hùng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
...
Dạng 2: Cho biết hiệu nhưng dấu tỉ số của chúng
- Tìm hai số có hiệu là 516, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4.
- Hai số có hiệu bằng 216, biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.
...
Dạng 3: Cho biết tỉ số nhưng dấu hiệu
1- Hiệu 2 số là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Số bé bằng 3/5 số lớn. Tìm mỗi số.
2- Tìm hai số, biết số bé bằng 5/7 số lớn, và nếu lấy số lớn trừ số bé rồi cộng với hiệu của chúng thì được kết quả là 64.
...
VII. Bài toán liên quan đến hai hiệu số
Câu 1. "Tang tảng lúc trời mới rạng đông
Rủ nhau đi hái mấy quả bòng
Mỗi người 5 quả thừa 5 quả
Mỗi người 6 quả một người không"
Hỏi có bao nhiêu người, bao nhiêu quả bòng?
Câu 2. Hùng mua 16 quyển vở, Dũng mua 9 quyển vở cùng loại và trả ít hơn Hùng 22400 đồng. Hỏi mỗi bạn đã trả hết bao nhiêu tiền mua vở?
...
VIII. Bài toán trồng cây
Câu 1. Trên một đoạn đường dài 780, người ta trồng cây hai bên đường, cứ cách 30m thì trồng một cây. Hỏi người ta đã trồng tất cả bao nhiêu cây? (Biết rằng hai đầu đường đều có trồng cây)
Câu 2. Người ta cưa một cây gỗ dài 6m thành những đoạn dài bằng nhau, mỗi đoạn dài 4 dm, mỗi lần cưa mất 2 phút. Hỏi phải cưa bao nhiêu lâu mới xong?
...
Mời các bạn Tải về để lấy toàn bộ File Bài tập Toán có lời văn lớp 4.
Các dạng Toán nâng cao lớp 4
- 50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4
- Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 4: Toán trung bình cộng
- Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 4