Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Toán lớp 4: Hai phân số bằng nhau

Bài tập Toán lớp 4: Hai phân số bằng nhau được VnDoc sưu tầm và tổng hợp bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập liên quan đến hai phân số bằng nhau. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4, Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

Mục tiêu bài học: Phân số bằng nhau

  • Sau khi học xong bài học này , các bạn cần cung cấp được những kiến thức sau đây:
  • Nhắc lại kiến thức của bài học trước
  • Nắm bắt được cách làm các bài tập của hai phân số bằng nhau
  • Cách nhận biết hai phân số bằng nhau

Bài tập Toán lớp 4: Hai phân số bằng nhau

A. Lý thuyết cần nhớ về hai phân số bằng nhau

+ Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho

+ Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho

Lưu ý: Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.

>> Xem thêm: Lý thuyết Toán lớp 4: Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số

B. Bài tập vận dụng về hai phân số bằng nhau

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số dưới đây là:

A. \frac{1}{3};\frac{6}{2}\(\frac{1}{3};\frac{6}{2}\) B. \frac{1}{3};\frac{3}{4}\(\frac{1}{3};\frac{3}{4}\) C. \frac{1}{2};\frac{2}{4}\(\frac{1}{2};\frac{2}{4}\) D.\frac{5}{9};\frac{3}{7}\(\frac{5}{9};\frac{3}{7}\)

Câu 2: Phân số nào dưới đây bằng phân số \frac{3}{7}\(\frac{3}{7}\)

A.\frac{{21}}{7}\(\frac{{21}}{7}\) B.\frac{{21}}{{49}}\(\frac{{21}}{{49}}\) C.\frac{3}{{49}}\(\frac{3}{{49}}\) D.\frac{{20}}{{50}}\(\frac{{20}}{{50}}\)

Câu 3: Phân số nào dưới đây bằng phân số \frac{{26}}{{52}}\(\frac{{26}}{{52}}\)

A.\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) B.\frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) C.\frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) D.\frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\)

Câu 4: Cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số dưới đây là:

A. \frac{7}{9};\frac{{49}}{{63}}\(\frac{7}{9};\frac{{49}}{{63}}\) B.\frac{1}{2};\frac{1}{3}\(\frac{1}{2};\frac{1}{3}\) C.\frac{2}{3};\frac{5}{4}\(\frac{2}{3};\frac{5}{4}\) D.\frac{{17}}{{24}};\frac{{15}}{{35}}\(\frac{{17}}{{24}};\frac{{15}}{{35}}\)

Câu 5: Phân số có mẫu số bằng 30 và bằng phân số \frac{{57}}{{95}}\(\frac{{57}}{{95}}\)

A.\frac{9}{{30}}\(\frac{9}{{30}}\) B.\frac{{15}}{{30}}\(\frac{{15}}{{30}}\) C.\frac{6}{{30}}\(\frac{6}{{30}}\) D.\frac{{18}}{{30}}\(\frac{{18}}{{30}}\)

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:

a, \frac{1}{2};\frac{2}{4};\frac{5}{8};\frac{4}{8};\frac{9}{{10}};\frac{3}{6}\(\frac{1}{2};\frac{2}{4};\frac{5}{8};\frac{4}{8};\frac{9}{{10}};\frac{3}{6}\)

b, \frac{1}{4};\frac{2}{9};\frac{2}{8};\frac{3}{{12}};\frac{5}{{16}};\frac{5}{{20}}\(\frac{1}{4};\frac{2}{9};\frac{2}{8};\frac{3}{{12}};\frac{5}{{16}};\frac{5}{{20}}\)

c, \frac{2}{5};\frac{4}{{15}};\frac{8}{{20}};\frac{8}{{25}};\frac{{10}}{{25}};\frac{{12}}{{20}}\(\frac{2}{5};\frac{4}{{15}};\frac{8}{{20}};\frac{8}{{25}};\frac{{10}}{{25}};\frac{{12}}{{20}}\)

Bài 2:

a, Viết năm phân số bằng phân số \frac{5}{7}\(\frac{5}{7}\)

b, Viết năm phân số bằng phân số \frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\)

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

bài tập hai phân số bằng nhau toán lớp 4 ảnh số 1

Bài 4: Trong các nhóm hai phân số dưới đây, nhóm nào có hai phân số bằng nhau?

a,\frac{5}{6};\frac{{15}}{{24}}\(\frac{5}{6};\frac{{15}}{{24}}\) b, \frac{3}{5};\frac{{21}}{{35}}\(\frac{3}{5};\frac{{21}}{{35}}\) c,\frac{8}{{12}};\frac{2}{3}\(\frac{8}{{12}};\frac{2}{3}\)

d, \frac{3}{3};\frac{{90}}{{90}}\(\frac{3}{3};\frac{{90}}{{90}}\) e,\frac{9}{{27}};\frac{1}{3}\(\frac{9}{{27}};\frac{1}{3}\) f,\frac{3}{7};\frac{{15}}{{28}}\(\frac{3}{7};\frac{{15}}{{28}}\)

C. Hướng dẫn giải bài tập về hai phân số bằng nhau

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
BBAAD

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, \frac{1}{2};\frac{2}{4};\frac{4}{8};\frac{3}{6}\(\frac{1}{2};\frac{2}{4};\frac{4}{8};\frac{3}{6}\)

b, \frac{1}{4};\frac{2}{8};\frac{3}{{12}};\frac{5}{{20}}\(\frac{1}{4};\frac{2}{8};\frac{3}{{12}};\frac{5}{{20}}\)

c, \frac{2}{5};\frac{8}{{20}};\frac{{10}}{{25}}\(\frac{2}{5};\frac{8}{{20}};\frac{{10}}{{25}}\)

Bài 2:

a, \frac{{10}}{{14}};\frac{{15}}{{21}};\frac{{20}}{{28}};\frac{{25}}{{35}};\frac{{30}}{{42}}\(\frac{{10}}{{14}};\frac{{15}}{{21}};\frac{{20}}{{28}};\frac{{25}}{{35}};\frac{{30}}{{42}}\)

b, \frac{8}{{18}};\frac{{12}}{{27}};\frac{{16}}{{36}};\frac{{20}}{{45}};\frac{{24}}{{54}}\(\frac{8}{{18}};\frac{{12}}{{27}};\frac{{16}}{{36}};\frac{{20}}{{45}};\frac{{24}}{{54}}\)

Bài 3:

bài tập hai phân số bằng nhau toán lớp 4 ảnh số 2

Bài 4: b, c, d, e

------------

Trong quá trình học môn Toán lớp 4, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc quyết tâm cùng em học Toán lớp 4 giỏi hơn khi cung cấp lời Giải bài tập Toán lớp 4giải SBT Toán lớp 4 để cùng các em học tốt hơn. Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
25
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán lớp 4

    Xem thêm