Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập lớp 4 nâng cao: Dạng toán có nội dung hình học

Bài tập nâng cao lớp 4: Dạng toán có nội dung hình học

Bài tập Toán lớp 4: Dạng Toán có nội dung hình học được VnDoc biên soạn, chỉnh lý và tổng hợp giúp các học sinh luyện tập các bài toán có nội dung hình học từ cơ bản tới nâng cao về diện tích hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông kèm với đó là lời giải cho một số bài tập khó. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập và nâng cao cách giải bài tập Toán lớp 4, chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới cũng như chuẩn bị cho kì thi học sinh giỏi cũng như giúp các thầy cô có thêm tư liệu ra đề luyện tập cho học sinh. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Nội dung của phiếu Bài tập nâng cao lớp 4: Dạng toán có nội dung hình học

A. Kiến thức cần nhớ

1. Hình vuông

Diện tích hình vuông: S = a x a . Biết diện tích tìm cạnh bằng cách nhẩm.

Chu vi hình vuông: P = a x 4 . Biết chu vi tính cạnh bằng cách lấy chu vi chia 4.

Tăng cạnh lên n lần thì chu vi tăng n lần, diện tích tăng n x n lần.

Nếu một cạnh tăng n đơn vị thì chu vi tăng n x 4 đơn vị.

2. Hình chữ nhật:

Diện tích: S = a x b. Biết diện tích tìm cạnh bằng cách lấy diện tích chia cạnh đã biết.

Chu vi: P = ( a + b) x 2. Biết chu vi tính cạnh bằng cách lấy nửa chu vi trừ cạnh đã biết.

+ Nếu số đo một cạnh tăng n lần và giữ nguyên cạnh kia thì diện tích tăng n lần diện tích ban đầu.

+ Nếu một cạnh gấp lên n lần, cạnh kia gấp m lần thì diện tích tăng lên (n x m) lần diện tích ban đầu.

+ Nếu một cạnh tăng n đơn vị và giữ nguyên cạnh còn lại thì chu vi tăng n x 2 đơn vị.

+ Nếu một cạnh tăng n đơn vị, cạnh kia tăng m đơn vị thì chu vi tăng (n + m) x 2 đơn vị.

+ Nếu một cạnh tăng n đơn vị, cạnh kia giảm m đơn vị thì:

Nếu n > m thì chu vi tăng (n - m) x 2 đơn vị .

Nếu n < m thì chu vi giảm (m- n ) x 2 đơn vị.

3. Hình thoi:

S = (a x b ): 2 (a và b là số đo độ dài hai đường chéo).

P = Tổng độ dài hai cạnh nhân 2.

4. Hình bình hành:

= a x h (a là độ dài cạnh đáy, h là độ dài đường cao tương ứng).

P = Tổng độ dài hai cạnh nhân 2.

5. Các dạng bài:

Tính chu vi diện tích khi biết các số đo.

Thêm bớt số đo các chiều của hình, từ chu vi tính diện tích. Tính 2 cạnh dựa vào dạng toán tổng - hiệu, tổng - tỉ rồi tính diện tích.

Biết diện tích và tỉ số cạnh, tính chu vi.

Tìm diện tích bằng cách cắt ghép hình.

B. Bài tập

Bài 1: Tính diện tích hình bình hành, biết độ dài đáy là 4m, chiều cao là 13dm.

Bài 2: Tính diện tích hình bình hành biết độ dài đáy là 14m, chiều cao bằng nửa độ dài đáy.

Bài 3: Tính diện tích hình bình hành, biết tổng số đo độ dài đáy và và chiều cao là 24cm, độ dài đáy hơn chiều cao 4cm.

Bài 4: Một hình bình hành có diện tích bằng 24cm², độ dài đáy là 6cm. Tính chiều cao của hình bình hành đó.

Bài 5: Một hình bình hành có diện tích bằng 2m², độ dài đáy bằng 20dm. Tính chiều cao của hình bình hành đó.

Bài 6: Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 6cm, chiều cao bằng 4cm. Tính độ dài đáy của hình đó.

Bài 7: Một mảnh vườn hình bình hành có độ dài đáy bằng 50m, chiều cao bằng 40m. Trên mảnh vườn đó người ta trồng các cây bưởi. Cứ 4m² trồng 1 cây bưởi. Hỏi cả mảnh vườn đó trồng được bao nhiêu cây bưởi?

Bài 8: Một hình thoi có tổng độ dài 2 đường chéo là 60 cm. Biết đường chéo thứ nhất bằng ba phần năm đường chéo thứ hai. Tính diện tích hình thoi đó.

Bài 9: Một hình thoi có hiệu độ dài hai đường chéo là 15 cm. Biết đường chéo thứ nhất gấp 4 lần đường chéo thứ hai. Tinh diện tích hình thoi đó.

Bài 10: Một hình thoi có hiệu độ dài hai đường chéo là 5 cm. Biết đường chéo thứ hai bằng năm phần sáu đường chéo thứ nhất. Tính diện tích hình thoi đó.

C. Lời giải

Bài 7:

Diện tích mảnh vườn hình bình hành đó là: 50 x 40 = 2000 (m²)

Số cây bưởi trồng trên mảnh vườn đó là: 2000 : 4 = 500 (cây)

Đáp số: 500 cây

Bài 11:

Diện tích hình bình hành hay diện tích hình thoi là: 8 x 3 = 24 dm²

Độ dài đường chéo kia là: 24 x 2 : 8 = 6 dm

Đáp số: 6dm

Bài 13:

Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật ban đầu là 100: 2 = 50(m)

Nửa chu vi hình chữ nhật mới là 120 : 2 = 60 (m)

Học sinh tự vẽ sơ đồ

Tăng chiều dài lên 1/3 lần thì nửa chu vi hình chữ nhật tăng lên 60 - 50 = 10 (m). Nên một phần chiều dài hình chữ nhật là 10m.

Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là 10 x 3 = 30 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là 50 - 30 = 20 (m)

Diện tích thửa ruộng ban đầu là 30 x 20 = 600m²

Đáp số: 600m²

(Để xem tiếp tài liệu mời tải tài liệu về)

---------------------------

Ngoài Bài tập nâng cao Toán lớp 4 Dạng toán có nội dung hình học, mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo thêm các đề thi giữa học kì 2 và học kì 2 môn Toán như

mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với phiếu bài tập này sẽ giúp các em rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
32
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi học sinh giỏi lớp 4

    Xem thêm