Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 sách Kết nối tri thức năm 2025

Bộ 24 đề thi giữa học kì 2 lớp 4 theo Thông tư 27 sách Kết nối tri thức là tài liệu bao gồm môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp các em học sinh rèn luyện và nâng cao trình độ, kiến thức lớp 4.

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Ma trận Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Mạch kiến thức

Năng lực, phẩm chất

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Phép nhân, phép chia

- Phép nhân, chia với số có một, hai chữ số.

Số câu

1

2

1

Số điểm

0,5

1

2

- Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

1

- Giải bài toán lời văn liên quan đến bài toán trung bình cộng, bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

Số câu

1

1

Số điểm

2

0,5

Phân số, khái niệm phân số

- Khái niệm phân số

Số câu

Số điểm

- So sánh và xếp thứ tự các số phân số. (bé đến lớn hoặc ngược lại).

Số câu

1

Số điểm

1

- Rút gọn phân số, quy đồng phân số

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

1

Thống kê và xác xuất

- Dãy số liệu thống kê.

- Biểu đồ cột.

- Số lần xuất hiện của một sự kiện.

Số câu

Số điểm

Tổng

Số câu

2

3

4

1

1

6

5

Số điểm

1

1,5

6

0,5

1

3

7

PHÒNG GD - ĐT …

TRƯỜNG TIỂU HỌC …

Lớp 4 …

Họ và tên:

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II

LỚP 4 - NĂM HỌC …………….

MÔN: TOÁN

Thời gian làm bài: 40 phút

Phần I. Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Hình đã tô màu \frac{2}{3}23 số quả là:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 2. Trong các phân số dưới đây, phân số tối giản là:

A. \frac{21}{18}2118

B. \frac{12}{18}1218

C. \frac{11}{13}1113

D. \frac{16}{36}1636

Câu 3. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức có giá trị lớn nhất là:

A. 5 000 × 30

B. 16 × 5 720 + 16 × 4 280

C. 7 200 000 : 40

D. 17 × 12 017 – 17 × 2 017

Câu 4. Lớp 4A quyên góp được 52 quyển vở. Lớp 4B quyên góp được 48 quyển vở. Lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 17 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

A. 39 quyển

B. 55 quyển

C. 53 quyển

D. 58 quyển

Câu 5. Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 16 kg dưa cải muối, chị Lan cần khối lượng đường là:

A. 280 g

B. 400 g

C. 360 g

D. 320 g

Câu 6. Trung bình cộng của ba số 45, 54 và 93 là:

A. 64

B. 45

C. 52

D. 77

Phần II. Tự luận

Câu 7. Đặt tính rồi tính

417 325 × 3

…………………

…………………

………………….

………………….

………………….

………………….

………………

1 208 × 61

…………………

…………………

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

967 256 : 8

…………………

…………………

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

38 915 : 32

…………………

…………………

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

Câu 8.

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 25 x 911 x 40

b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285

Câu 9. Quy đồng mẫu số các phân số.

\frac{55}{72}5572; \frac{7}{6}76 ; \frac{11}{18}1118 ; \frac{13}{8}138

……………………………………………………………………

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………….

Câu 10. Rút gọn rồi quy đồng mẫu số hai phân số:

\frac{8}{3}83\frac{15}{36}1536

\frac{15}{20}1520\frac{7}{36}736

Câu 11. Hôm qua chị Thu bán được 18 kg cam và thu về 450 000 đồng. Hôm nay ngày rằm nên giá cam cao hơn hôm qua. Chị Thu bán được 25 kg cam và thu về 800 000 đồng. Hỏi hôm nay giá mỗi ki-lô-gam cam cao hơn hôm qua bao nhiêu nghìn đồng.

Bài giải

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Câu 12:

Cân nặng trung bình của con trâu và con bò là 265 kg. Biết con trâu nặng hơn con bò 90 kg. Tìm cân nặng của con bò, con trâu.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN:

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

D

C

C

B

D

A

Phần II. Tự luận

Câu 7. Đặt tính rồi tính

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Câu 8:

a) 25 x 911 x 40 = (25 x 40) x 911

= 1 000 x 911 = 911 000

b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285 = 285 x (52 + 47 + 1)

= 285 x 100 = 28 500

Câu 9:

Ta có: \frac{55}{72}5572; \frac{7}{6}\ =76 =\frac{84}{72}8472; \frac{11}{18\ \ }\ =\ \frac{44}{72}1118   = 4472; \frac{13}{8}\ =\ \frac{117}{72}138 = 11772

Quy đồng mẫu số các phân số \frac{55}{72}5572; \frac{7}{6}76; \frac{11}{18}1118; \frac{13}{8}138 ta được \frac{55}{72}5572; \frac{84}{72}8472; \frac{42}{72}4272; \frac{117}{72}11772

Câu 10:

a, Ta có:

\frac{15}{36}\ =\ \frac{15\ :\ 3}{36\ :\ 3}=\ \frac{5}{12}1536 = 15 : 336 : 3= 512

\frac{8}{3\ }\ =\ \frac{8\ \times \ 4}{3\ \times \ 4}\ =\ \frac{32}{12}83  = 8 × 43 × 4 = 3212

b, Ta có:

\frac{15}{20} = \frac{15 : 5}{20 : 5} = \frac{3}{4}1520=15:520:5=34

\frac{3}{4} = \frac{3 \times 9 }{4\times 9 } = \frac{27}{36}34=3×94×9=2736

Câu 11

Giá bán 1 kg cam ngày hôm qua là:

450 000 : 18 = 25 000 (đồng)

Giá bán 1 kg cam ngày hôm nay là:

800 000 : 25 = 32 000 (đồng)

Hôm nay giá mỗi ki-lô-gam cam cao hơn hôm qua số tiền là:

32 000 – 25 000 = 7 000 (đồng)

Đáp số: 7 000 đồng

Câu 12:

Tổng cân nặng của trâu và bò là:

265 x 2 = 530 (kg)

Cân nặng của con trâu là:

(530 + 90) : 2 = 310 (kg)

Cân nặng của con bò là:

530 – 310 = 220 (kg)

Đáp số: Trâu: 310 kg

Bò: 220 kg

2. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 20... - 20...

MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4

Thời gian: Theo đề kiểm tra

(không kể thời gian giao đề)

I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

1. Đọc thành tiếng. ( 3 điểm)(Có thăm riêng )

2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. ( 7 điểm)( Thời gian 20 phút)

Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi.

CÂU CHUYỆN VỀ MÙA ĐÔNG VÀ CHIẾC ÁO KHOÁC

Mùa đông đã tới, những cơn gió rét buốt rít liên hồi ngoài cửa sổ. Ngoài đường, ai cũng bước vội vàng để tránh cái lạnh đang làm cứng đờ đôi bàn tay. Những khuôn mặt vui tươi, hớn hở biến đi đâu mất, thay vào đó là tái đi vì lạnh. Mùa rét năm nay, mẹ mua cho An một chiếc áo khoác mới, vì áo cũ của cậu đa phần đã bị rách do sự hiếu động của An. Khi nhận chiếc áo từ mẹ, An vùng vằng vì kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo không đúng ý thích của cậu. Về phòng, cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói gì.

Chiều tối hôm đó, bố rủ An ra phố. Mặc dù trời đang rất lạnh nhưng An háo hức đi ngay. Sau khi mua đồ xong, bố chở An ra khu chợ, nơi các gian hàng bắt đầu thu dọn. Bố chỉ cho An thấy những cậu bé không có nhà cửa, không có người thân, trên người chỉ có một tấm áo mỏng manh đang co ro, tím tái. Trong khi mọi người đều về nhà quây quần bên bữa tối ngon lành, bên ánh đèn ấm áp thì các cậu vẫn phải lang thang ở ngõ chợ, nhặt nhạnh những thứ người ta đã bỏ đi.

Bất giác, An cảm thấy hối hận vô cùng. An nhớ lại ánh mắt buồn của mẹ khi cậu ném chiếc áo khoác xuống đất. Bố chỉ nhẹ nhàng: “Con có hiểu không? Cuộc đời này còn nhiều người thiệt thòi lắm. Hãy biết trân trọng thứ mà mình đang có.”

Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau:

Câu 1: ( 0,5 điểm) Vì sao An không thích chiếc áo mới mà mẹ mua cho?

A. Vì chiếc áo quá rộng so với cơ thể của cậu.

B. Vì mẹ tự đi mua áo mà không hỏi cậu trước.

C. Vì cậu không thích kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo.

Câu 2: ( 0,5 điểm) An có thái độ và hành động như thế nào khi nhận chiếc áo mới?

A. Cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói.

B. Cậu bảo mẹ mang trả lại chiếc áo cho cửa hàng.

C. Cậu không nhận chiếc áo cũng không nói gì với mẹ.

Câu 3: ( 0,5 điểm) Vì sao bố muốn An cùng đi ra phố?

A. Bố muốn An hiểu được giá trị của đồng tiền và việc lao động.

B. Bố muốn đưa An đi mua một chiếc áo khác đúng với sở thích của cậu.

C. Bố muốn An chứng kiến cảnh nhiều bạn nhỏ còn không có áo để mặc.

Câu 4:( 0,5 điểm) Câu “Những cơn gió rét buốt rít liên hồi ngoài cửa sổ”. Chủ ngữ trong câu trên là gì?

A. những cơn gió

B. những cơn gió rét buốt

C. những cơn gió rét buốt rít

Câu 5:( 0,5 điểm) Đ/ S. Câu Trạng ngữ trong câu Mùa đông đã tới, những cơn gió rét buốt rít liên hồi ngoài cửa sổ là trạng ngữ chỉ:

  • Trạng ngữ thời gian
  • Trạng ngữ chỉ nơi chốn.

Câu 6:( 0,5 điểm) Theo em, bài đọc Câu chuyện về mùa đông và chiếc áo khoác nói về điều gì?

A. Luôn trân trọng yêu quý mẹ.

B. Hãy biết quý trọng những người bình thường.

C. Chúng ta hãy trân trọng những gì mình đang có vì xung quanh còn nhiều người thiệt thòi hơn.

Câu 7: (1 điểm) Em hãy viết 2 trạng ngữ chỉ thời gian có trong bài đọc “câu chuyện về mùa đông và chiếc áo khoác”.

Câu 8: (1,0 điểm) Đặt một câu trong đó có sử dụng 1 trạng ngữ

Câu 9: ( 1,0 điểm) Nếu là An, em sẽ nói với bố mẹ điều gì?

Câu 10: ( 1,0 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm của em đối với mẹ.

II. KIỂM TRA KỸ NĂNG VIẾT ( 10 ĐIỂM)

Tập làm văn: ( Thời gian 30 phút)

Đề bài: Viết bài văn nêu tình cảm, cảm xúc về nhân vật Mai trong câu chuyện Ông bụt đã đến.

...

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4

NĂM HỌC 20... - 20...

Mạch kiến thức, kĩ năng

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

Đọc thành tiếng

- Đọc đoạn văn ngoài SGK thuộc chủ điểm đã học.

Số câu

1

1

Số điểm

3,0

3,0

Đọc hiểu văn bản

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài, rút ra bài học thực tiễn cho bản thân.

- Viết được đoạn văn liên quan đến nội dung về bài đọc.

Số câu

3

1

1

1

4

2

Câu số

1,2,3

6

9

10

Số điểm

1,5

0,5

1,0

1,0

2,0

2,0

Kiến thức Tiếng Việt

- Xác định được hai thành phần chính của câu

- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian cho trước; Đặt câu có sử dụng trạng ngữ.

Số câu

2

1

1

2

2

Câu số

4,5

7

8

Số điểm

1,0

1,0

1,0

1,0

2,0

Viết

Viết bài văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật văn học

Số câu

1

1

Câu số

Số điểm

10,0

10,0

Tổng

Số câu

5

2

1

3

1

6

6

Số điểm

2,5

4,0

0,5

12,0

1,0

3,0

17,0

3. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 4 Kết nối tri thức

I. Choose the odd one out.

1. A. Noisy B. quiet C. crowded D. Le Loi street

2. A. teacher B. policeman C. farm D. farmer

3. A. eyes B. cute C. handsome D. blond

4. A. get up B. What time C. have dinner D. go to school

5. A. watch TV B. shopping centre C. sports centre D. supermarket

II. Read and match.

A

key

B

1. Where does your brother go on Sundays?

a. He lives at 56 Duy Tan street.

2. Where does he live?

b. I watch TV.

3. Where does your mother work?

c. He is tall and big.

4. What does your father look like?

d. He goes to the swimming pool.

5. What do you do in the evening?

e. She works at a nursing home.

III. Choose the correct answer.

1. What _____ Phong look like? - He is handsome.

A. Is B. do C. does D. are

2. ______ do you do in the morning? - I have breakfast and go to school.

A. What B. Where C. Who D. When

3. My mother goes _____ the shopping centre on Sundays.

A. On B. at C. to D. from

4. _____ do you do your homework? - In the evening.

A. What B. Who C. Where D. When

5. What’s your hobby? - I like _________ to music.

A. Listen B. watch C. listening C. watching

IV. Read the passage and write True or False.

My name is Lan. I am nine years old. I live in Thai Binh province. There are four members in my family: my father, my mother, my brother and me. My father is 38 years old. He is a worker. He is tall and slim. My mother is a nurse. She is short and fat. My brother is 13 years old. He is a student. He is tall and big. I have short, black hair.

1. Lan is 10 years old. __________

2. Lan’s family has four people. __________

3. Her father is a nurse. __________

4. Her father is tall and slim. __________

5. Her mother is a teacher. __________

6. Her mother is tall. __________

7. Her brother is a student. __________

8. Her brother is tall and big. __________

IV. Listen and choose the correct answers to complete sentences.

Question 1. I ________ in the morning.

A. have breakfast

B. take a shower

C. do morning exercise

Question 2. You _______ in the evening.

A. have dinner

B. take a bath

C. watch TV

Question 3. She goes home at _________.

A. half past three

B. six o’clock

C. three o’clock

Question 4. Tom _______ at 5 p.m.

A. take a bath

B. takes a shower

C. takes a bath

Question 5. You ________ in the afternoon.

A. go to school

B. go home

C. get dressed

V. Rearrange the words to make correct sentences.

1. long/ She/ hair/ has/./

_________________________________

2. morning/ What/ do/ you/ in/ do/ the/?/

_________________________________

3. do/ wash/ you/ When/ the dishes/?

_________________________________

4. at/ a/ works/ factory/ He/.

_________________________________

5. look/ she/ What/ like/ does/?/

_________________________________

6. live/ busy/ I/ street/ in/ a/./

_________________________________

Trên đây là một phần tài liệu.

Mời các bạn Tải về để lấy toàn bộ 24 đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh sách Kết nối tri thức năm 2025 KÈM ĐÁP ÁN.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 4

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng