Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Đề 1
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Đề 1 được VnDoc tổng hợp và đăng tải bao gồm đề thi và đáp án giúp các em học sinh rèn luyện và nâng cao trình độ, kiến thức môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức.
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức
1. Ma trận Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức
Mạch kiến thức | Năng lực, phẩm chất | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Phép nhân, phép chia | - Phép nhân, chia với số có một, hai chữ số. | Số câu | 1 | 2 | 1 | |||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 2 | |||||||
- Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. - Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 1 | ||||||||
- Giải bài toán lời văn liên quan đến bài toán trung bình cộng, bài toán liên quan đến rút về đơn vị. | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 2 | 0,5 | ||||||||
Phân số, khái niệm phân số | - Khái niệm phân số | Số câu | ||||||||
Số điểm | ||||||||||
- So sánh và xếp thứ tự các số phân số. (bé đến lớn hoặc ngược lại). | Số câu | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | |||||||||
- Rút gọn phân số, quy đồng phân số | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 1 | ||||||||
Thống kê và xác xuất | - Dãy số liệu thống kê. - Biểu đồ cột. - Số lần xuất hiện của một sự kiện. | Số câu | ||||||||
Số điểm | ||||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 3 | 4 | 1 | 1 | 6 | 5 | ||
Số điểm | 1 | 1,5 | 6 | 0,5 | 1 | 3 | 7 |
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức
PHÒNG GD - ĐT … TRƯỜNG TIỂU HỌC … Lớp 4 … Họ và tên: | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II LỚP 4 - NĂM HỌC ……………. MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 40 phút |
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Hình đã tô màu \(\frac{2}{3}\) số quả là:
Câu 2. Trong các phân số dưới đây, phân số tối giản là:
A. \(\frac{21}{18}\)
B. \(\frac{12}{18}\)
C. \(\frac{11}{13}\)
D. \(\frac{16}{36}\)
Câu 3. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức có giá trị lớn nhất là:
A. 5 000 × 30
B. 16 × 5 720 + 16 × 4 280
C. 7 200 000 : 40
D. 17 × 12 017 – 17 × 2 017
Câu 4. Lớp 4A quyên góp được 52 quyển vở. Lớp 4B quyên góp được 48 quyển vở. Lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 17 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở?
A. 39 quyển
B. 55 quyển
C. 53 quyển
D. 58 quyển
Câu 5. Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 16 kg dưa cải muối, chị Lan cần khối lượng đường là:
A. 280 g
B. 400 g
C. 360 g
D. 320 g
Câu 6. Trung bình cộng của ba số 45, 54 và 93 là:
A. 64
B. 45
C. 52
D. 77
Phần II. Tự luận
Câu 7. Đặt tính rồi tính
417 325 × 3 ………………… ………………… …………………. …………………. …………………. …………………. ……………… | 1 208 × 61 ………………… ………………… …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. | 967 256 : 8 ………………… ………………… …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. | 38 915 : 32 ………………… ………………… …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. |
Câu 8.
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 25 x 911 x 40
b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285
Câu 9. Quy đồng mẫu số các phân số.
\(\frac{55}{72}\); \(\frac{7}{6}\) ; \(\frac{11}{18}\) ; \(\frac{13}{8}\) | …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. |
Câu 10. Rút gọn rồi quy đồng mẫu số hai phân số:
\(\frac{8}{3}\) và \(\frac{15}{36}\)
\(\frac{15}{20}\) và \(\frac{7}{36}\)
Câu 11. Hôm qua chị Thu bán được 18 kg cam và thu về 450 000 đồng. Hôm nay ngày rằm nên giá cam cao hơn hôm qua. Chị Thu bán được 25 kg cam và thu về 800 000 đồng. Hỏi hôm nay giá mỗi ki-lô-gam cam cao hơn hôm qua bao nhiêu nghìn đồng.
Bài giải
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 12:
Cân nặng trung bình của con trâu và con bò là 265 kg. Biết con trâu nặng hơn con bò 90 kg. Tìm cân nặng của con bò, con trâu.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
D | C | C | B | D | A |
Phần II. Tự luận
Câu 7. Đặt tính rồi tính
Câu 8:
a) 25 x 911 x 40 = (25 x 40) x 911
= 1 000 x 911 = 911 000
b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285 = 285 x (52 + 47 + 1)
= 285 x 100 = 28 500
Câu 9:
Ta có: \(\frac{55}{72}\); \(\frac{7}{6}\ =\)\(\frac{84}{72}\); \(\frac{11}{18\ \ }\ =\ \frac{44}{72}\); \(\frac{13}{8}\ =\ \frac{117}{72}\)
Quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{55}{72}\); \(\frac{7}{6}\); \(\frac{11}{18}\); \(\frac{13}{8}\) ta được \(\frac{55}{72}\); \(\frac{84}{72}\); \(\frac{42}{72}\); \(\frac{117}{72}\)
Câu 10:
a, Ta có:
\(\frac{15}{36}\ =\ \frac{15\ :\ 3}{36\ :\ 3}=\ \frac{5}{12}\)
\(\frac{8}{3\ }\ =\ \frac{8\ \times \ 4}{3\ \times \ 4}\ =\ \frac{32}{12}\)
b, Ta có:
\(\frac{15}{20} = \frac{15 : 5}{20 : 5} = \frac{3}{4}\)
\(\frac{3}{4} = \frac{3 \times 9 }{4\times 9 } = \frac{27}{36}\)
Câu 11
Giá bán 1 kg cam ngày hôm qua là:
450 000 : 18 = 25 000 (đồng)
Giá bán 1 kg cam ngày hôm nay là:
800 000 : 25 = 32 000 (đồng)
Hôm nay giá mỗi ki-lô-gam cam cao hơn hôm qua số tiền là:
32 000 – 25 000 = 7 000 (đồng)
Đáp số: 7 000 đồng
Câu 12:
Tổng cân nặng của trâu và bò là:
265 x 2 = 530 (kg)
Cân nặng của con trâu là:
(530 + 90) : 2 = 310 (kg)
Cân nặng của con bò là:
530 – 310 = 220 (kg)
Đáp số: Trâu: 310 kg
Bò: 220 kg
Trên đây là toàn bộ Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Đề 1. Để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 lớp 4 sắp tới, ngoài việc ôn tập theo đề cương, các em cần thực hành luyện đề để nắm được các dạng đề thi cũng như làm quen với nhiều dạng đề khác nhau. Xem đầy đủ tại chuyên mục: Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 để có thể rèn luyện thêm các môn khác.
Tham khảo: