Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2023 - 2024
Đề cương ôn tập thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 hệ thống lại các kiến thức trọng tâm và các dạng bài cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Đề cương ôn tập Toán lớp 4 giữa học kì 2
1. Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
1. Số học
- Đọc, viết số phân số
- So sánh số tự nhiên, phân số
- Tìm thành phần chưa biết của số tự nhiên, phân số
- Ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia về số tự nhiên, phân số
- Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, một tích chia cho một số... để tính nhanh
- Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 ; 9
2. Đại lượng
- Đổi, so sánh các đơn vị đo độ dài và khối lượng, diện tích và thời gian
- Các phép tính với các số đo độ dài và khối lượng, diện tích
3. Hình học
- Ôn tập về cách tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành
4. Giải toán có lời văn
- Giải toán có lời văn về:
+ Tìm số trung bình cộng
+ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số
+ Tìm phân số của một số
Tham khảo thêm: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 4 các môn học
2. Đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 Đề 1
Câu 1: (0,5 điểm) Phân số chỉ phần đã được tô màu ở hình dưới là:
A. \(\frac{4}{5}\)
B.\(\frac{5}{4}\)
C. \(\frac{5}{8}\)
D. \(\frac{1}{4}\)
Câu 2: (0,5 điểm) Cho các phân số \(\frac{1}{2} ; \frac{4}{5} ; \frac{2}{4}, \frac{7}{6}\) phân số lớn hơn 1 là:
A.\(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{4}{5}\)
C. \(\frac{2}{4}\)
D. \(\frac{7}{6}\)
Câu 3: (0,5 điểm) Rút gọn phân số \(\frac{25}{100}\)ta được phân số tối giản là:
A.\(\frac{5}{20}\)
B. \(\frac{1}{4}\)
C. \(\frac{1}{5}\)
D. \(\frac{100}{4}\)
Câu 4: (0,5 điểm) Phân số bằng với phân số \(\frac{5}{6}\)là:
A.\(\frac{10}{12}\)
B. \(\frac{12}{10}\)
\(\mathrm{C} \cdot \frac{5}{3}\)
\(D. \frac{10}{6}\)
Câu 5: (0,5 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 000 000m2 = … km2
A. 15
B. 150
C. 1500
D. 15 000
Câu 6: (0,5 điểm) Hình bình hành có độ dài đáy là 14cm, chiều cao là 1dm. Diện tích hình bình hành là :
A. 70cm2
B. 24cm2
C. 140cm2
D. 48cm2
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tính:
a. \(15+\frac{9}{3}=\)
b. \(\frac{4}{9}-\frac{5}{18}\)
c. \(\frac{3}{5} \times \frac{5}{7}=\)
d. \(\frac{4}{7}: \frac{2}{7}=\)
Câu 2: (2 điểm) Một ô tô giờ đầu đi được 2/5 quãng đường, giờ thứ hai đi được hơn giờ đầu 1/7 quãng đường. Hỏi sau hai giờ, ô tô đó đi được bao nhiêu phần của quãng đường?
Bài giải
Câu 3: (2 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật chiều dài là 18m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình cứ 1m2 vườn đó người ta thu được 5kg cà chua. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua?
Bài giải
………………………………………….................................…………………....
Câu 4: (1 điểm) So sánh hai phân số sau bằng cách hợp lí:
\(\frac{99}{104} \text { và } \frac{97}{102}\)
Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán
I. Trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng (0,5 điểm)
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4: A
Câu 5: A
Câu 6: C
II. Tự luận:
Câu 1: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a, 18
b,\(\frac{1}{6}\)
c, \(\frac{3}{7}\)
d, 2
Câu 2: (2 điểm)
Giờ thứ hai ô tô đi được số phần quãng đường là: \(\frac{2}{5}+\frac{1}{7}=\frac{19}{35}\) (quãng đường) | 1 điểm |
Sau hai giờ, ô tô đó đi được số phần quãng đường là: \(\frac{2}{5}+\frac{19}{35}=\frac{33}{35}\) (quãng đường) | 1 điểm |
Đáp số: \(\frac{33}{35}\)quãng đường |
Câu 3: (2 điểm)
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là: 18 x \(\frac{2}{3}\)= 12 (m) | 0,5 điểm |
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 18 x 12 = 216 (m2) | 0,5 điểm |
Cả mảnh vườn thu được số cà chua là: 5 x 216 = 1080 (kg) | 0,75 điểm |
Đáp số: 1080kg | 0,25 điểm |
Câu 4: (1 điểm)
Phần bù của \(\frac{99}{104}\) là: \(\frac{5}{104}\) | 0,25 điểm |
Phần bù \(\frac{97}{102}\)của là:\(\frac{5}{102}\) | 0,25 điểm |
Vì: \(\frac{5}{104}<\frac{5}{102}\) | 0,25 điểm |
Nên: \(\frac{99}{104}>\frac{97}{102}\) | 0,25 điểm |
3. Đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 Đề 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Phân số chỉ số hình đã được tô màu ở hình dưới là: (1 điểm)
A. \(\frac{3}{5}\)
B. \(\frac{5}{8}\)
C. \(\frac{5}{3}\)
D. \(\frac{8}{5}\)
Câu 2: Phân số nào dưới đây lớn hơn 1? (1 điểm) (M1)
A. \(\frac{3}{2}\)
B. \(\frac{9}{21}\)
C. \(\frac{16}{6}\)
D. \(\frac{8}{14}\)
Câu 3: Phân số lớn nhất trong các phân số \(\frac{3}{4};\frac{7}{7};\frac{3}{2};\frac{4}{3}\)là: (1 điểm) (M2)
A. \(\frac{3}{4}\)
B. \(\frac{7}{7}\)
C. \(\frac{3}{2}\)
D. \(\frac{4}{3}\)
Câu 4: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 45m² 6cm² = ........... cm² là: (1 điểm) (M1)
A. 456
B. 4506
C. 456 000
D. 450 006
Câu 5: Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: (1 điểm) (M2)
A. \(\frac{2}{3} ; \frac{5}{6} ; \frac{4}{2}\)
B. \(\frac{5}{6}; \frac{2}{3}; \frac{4}{2}\)
C. \(\frac{4}{2}; \frac{5}{6}; \frac{2}{3}\)
D. \(\frac{2}{3}; \frac{4}{2}; \frac{5}{6}\)
Câu 6: (1 điểm) Hình vẽ bên có mấy hình bình hành ?(M3)
A. 2 hình
B. 3 hình
C. 4 hình
D. 5 hình
Câu 7: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp? (1 điểm) (M3)
A. \(\frac{2}{5}\)
B. \(\frac{2}{3}\)
C. \(\frac{3}{5}\)
D. \(\frac{3}{2}\)
II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 1: Tính (1 điểm) (M2)
\(a,\ \frac{7}{15}+\frac{4}{5}=.....................\)
\(b,\ \frac{4}{5}\times\frac{5}{8}=.....................\)
\(b,\ \frac{2}{3}- \frac{3}{8}=.....................\)
\(d,\ \frac{1}{2}\div \frac{2}{5}=.....................\)
Câu 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 90 m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó. (1 điểm) (M3)
Câu 3: Tìm x: (1 điểm) (M4)
\(\frac{x}{5}+\frac{3}{4}=\frac{23}{20}\)
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
I. Phần trắc nghiệm: (7 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
B | A | C | D | A | C | A |
1,0 điểm | 1,0 điểm | 1,0 điểm | 1,0 điểm | 1,0 điểm | 1,0 điểm | 1,0 điểm |
II. Phần tự luận: (3 điểm)
Bài 1: Tính (1 điểm)
a) \(\frac{7}{15}+\frac{4}{5}=\frac{7}{15}+\frac{12}{15}=\frac{17}{15}\) (0,25 điểm)
b) \(\frac{4}{5} \times \frac{5}{8}=\frac{4 \times 5}{5 \times 8}=\frac{20}{40}=\frac{1}{2}\) (0,25 điểm)
c) \(\frac{2}{3}-\frac{3}{8}=\frac{16}{24}-\frac{9}{24}=\frac{7}{24}\) (0,25 điểm)
d) \(\frac{1}{2}: \frac{2}{5}=\frac{1}{2} \times \frac{5}{2}=\frac{5}{4}\) (0,25 điểm)
Bài 2
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: (0,25 điểm)
90 x \(\frac{3}{5}\) = 54 (m) (0,25 điểm)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: (0,25 điểm)
90 x 54 = 4860 (m2) (0,25 điểm)
Đáp số: 4860 m2
Bài 4: Tìm x: (1 điểm)
4. Đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 Đề 3
Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Câu 1: (2 điểm)
a) Phân số nào dưới đây bằng phân số \(\frac{4}{5}\)?
A. \(\frac{20}{16}\)
B. \(\frac{16}{20}\)
C. \(\frac{16}{15}\)
b) Rút gọn phân số \(\frac{24}{36}\) ta được phân số tối giản là:
A.\(\frac{12}{18}\)
B. \(\frac{8}{12}\)
C. \(\frac{2}{3}\)
c) Các phân số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
d) 4 tấn 25 kg =………. kg
A. 4025 kg
B. 425 kg
C. 4250 kg
D. 40025 kg
Câu 2: (1 điểm)
a) Hình bình hành là hình:
A. Có bốn góc vuông.
B. Có bốn cạnh bằng nhau.
C. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
D. Có bốn góc vuông và có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
b) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 45m2 6cm2 = ………….cm2 là:
A. 456
B. 4506
C. 450 006
Phần II. Tự luận:
Bài 1: (2 điểm) Tính:
Bài 2: (1 điểm) Tìm x:
……………………………………… ………………………………………
……………………………………… ………………………………………
……………………………………… ………………………………………
Bài 3: (2,5 điểm)
Một sân bóng hình chữ nhật có chiều dài là 60m. Chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích sân bóng đó ?
Giải
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
Bài 4: (1,5 điểm)
Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây . Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán
Phần I. Trắc nghiệm: (3 điểm):
Câu 1: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a) ý B
b) ý C
c) ý A
d) ý A
Câu 2. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
a) ý C
b) ý C
Phần II. Tự luận: (7 điểm):
Bài 1: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
Bài 2: (1 điểm) Mỗi bài làm đúng được 0,5 điểm.
Bài 3: (2.5 điểm) GIẢI
Chiều rộng của sân bóng là: (0.25 điểm)
60 x \(\frac{3}{5}\)= 36 (m) (0. 5 điểm)
Chu vi sân bóng là: (0.25 điểm)
(60 + 36) x 2 = 192 (m) (0.5 điểm)
Diện tích sân bóng là: (0.25 điểm)
60 x 36 = 2160 (m2) (0. 5 điểm)
Đáp số: 192 m (0,25 điểm)
2160 m2
Bài 4: (1.5 điểm)
Số cây lớp 4A trồng được là: (0.25 điểm)
(600 – 50) : 2 = 275 (cây) (0.25 điểm)
Số cây lớp 4B trồng được là: (0.25 điểm)
275 + 50 = 325 (cây) (0.25 điểm)
Đỏp số: Lớp 4A: 275 cây (0.25 điểm)
Lớp 4B: 325 cây (0.25 điểm)
5. Đề ôn thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán
- Bộ đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 4
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 2
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 4
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5
- Ma trận Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 4 Cánh Diều
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 1
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4.