Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 sách Chân trời sáng tạo năm 2025
Bộ 16 đề thi giữa học kì 2 lớp 4 theo Thông tư 27 sách Chân trời sáng tạo là tài liệu bao gồm môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp các em học sinh rèn luyện và nâng cao trình độ, kiến thức lớp 4.
Tài liệu này có tất cả 16 Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh Trong đó có:
- Bộ 05 đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
- Bộ 09 đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
- Bộ 02 đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
16 đề thi giữa học kì 2 lớp 4 theo Thông tư 27 Chân trời sáng t ạo
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG TH&THCS……………….. | KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20.. – 20.. MÔN. Toán Thời gian: 40 Phút (không kể phát đề). |
Câu 1: (M1 - 0.5 điểm) Trong túi có 1 cái kẹo sữa và 3cái kẹo cà phê. Lan lấy 2 cái kẹo ra khỏi túi và quan sát kẹo lấy được. Hãy khoanh vào số sự kiện có thể xảy ra.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2: (M1 - 0.5 điểm) Dãy số liệu số bút của các bạn Trang, Hùng, Huyền, Linh lần lượt là: 10;6;4;3. Em hãy khoanh vào số bút của bạn Hùng.
A. 3
B. 4
C. 6
D. 10
Câu 3: (M1- 1 điểm) Hãy nối các phép tính với kết quả đúng
Câu 4: (M1 - 0.5 điểm) Quan sát biểu đồ rồi điền vào chỗ chấm.
![]() | a) Bạn My làm được … sản phẩm gốm. b) Bạn …… làm được ít đồ gốm nhất. |
Câu 5: (M1 - 0.5 điểm) Mỗi đoạn thẳng dưới đây đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Khoanh vào phân số thích hợp vào chỗ chấm: AM = …. AB
A.
B.
C.
D.
Câu 6: (M2 - 2 điểm) Đặt tính rồi tính:
1013 × 16
63 441 : 21
Câu 7: (M2 - 2 điểm) Có 3 xe ô tô chở 4200kg gạo và 2 xe ô tô chở 3600kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 8: (M3 - 3 điểm) Mẹ em nhờ em thống kê số lúa thu hoạch được của gia đình. Em đếm được 2 xe bò chở lúa về. Xe đi trước chở được 19 bao lúa, xe đi sau chở được 18 bao lúa. Hỏi nhà em đã thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam lúa? Biết rằng trung bình 3 bao lúa nặng 180 kg.
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 CTST
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Số học | Câu số | 3, 5 | 6 | 2 | 1 | ||||
Số điểm | 1.5 | 2 | 1.5 | 2 | |||||
Số lần xuất hiện của sự kiện | Câu số | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | |||||||
Biểu đồ, thống kê | Câu số | 2, 4 | 2 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||
Giải toán về trung bình cộng và bài toán rút về đơn vị. | Số câu | 7 | 8 | 2 | |||||
Số điểm | 2 | 3 | 5 | ||||||
Tổng | Số câu | 5 | 2 | 1 | 5 | 3 | |||
Số điểm | 3 | 4 | 3 | 3 | 7 |
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TỔ 4 NĂM HỌC 20... - 20...
MÔN: TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (2 điểm) 1 phút/ học sinh
Giáo viên chọn một đoạn (khoảng 90 tiếng) của một trong các bài tập đọc sau và cho học sinh bốc thăm đọc đoạn theo yêu cầu và trả lời các câu hỏi có liên quan.
- Bài 1: Cậu bé gặt gió (Trang 79 - TV4/ Tập 2)
- Bài 2: Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ (Trang 84 - TV4/ Tập 2)
- Bài 3: Biển và rừng dưới lòng đất (Trang 95 - TV4/ Tập 2)
- Bài 4: Một biểu tượng của Ô – xtrây – li – a (Trang 99 - TV4/ Tập 2)
- Bài 5: Rừng mơ (Trang 102 - TV4/ Tập 2)
- Bài 6: Kì diệu Ma – rốc (Trang 107 - TV4/ Tập 2)
- Bài 7: Vòng tay bạn bè (Trang 115 - TV4/ Tập 2)
- Bài 8: Quà tặng của chim non (Trang 125 - TV4/ Tập 2)
Đề đọc thành tiếng giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt CTST
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 20... - 20...
MÔN: TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN: 40 PHÚT (không kể phát đề)
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP VỚI KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (8 điểm)
Đọc bài văn sau và làm bài tập:
BÔNG SEN TRONG GIẾNG NGỌC
Mạc Đĩnh Chi người đen đủi, xấu xí. Nhà nghèo, mẹ con cậu nuôi nhau bằng nghề kiếm củi. Mới bốn tuổi, Mạc Đĩnh Chi đã tỏ ra rất thông minh. Bấy giờ, Chiêu quốc công Trần Nhật Duật mở trường dạy học, Mạc Đĩnh Chi xin được vào học. Cậu học chăm chỉ, miệt mài, sớm trở thành học trò giỏi nhất trường.
Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng Nguyên. Nhưng vì nhà vua thấy ông nhà nghèo, lại xấu xí nên có ý không muốn cho ông đỗ đầu, buộc ông phải làm một bài văn để thử tài.
Thấy nhà vua không trọng người hiền, chỉ trọng hình thức bề ngoài, Mạc Đĩnh Chi làm bài phú “Bông sen giếng ngọc’’nhờ người dâng lên vua. Bài phú đề cao phẩm chất cao quí khác thường của loài hoa sen, cũng để tỏ rõ chí hướng và tài năng của mình. Vua đọc bài phú thấy rất hay, quyết định lấy ông đỗ Trạng nguyên.
Về sau, Mạc Đĩnh Chi nhiều lần được giao trọng trách đi sứ. Bằng tài năng của mình, ông đã đề cao được uy tín đất nước, khiến người nước ngoài phải nể trọng sứ thần Đại Việt. Vua Nguyên tặng ông danh hiệu Trạng nguyên. Nhân dân ta ngưỡng mộ, tôn xưng ông là: Lưỡng quốc Trạng nguyên (Trạng nguyên hai nước).
Theo Lâm Ngũ Đường
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng các câu 1 đến câu 6 và làm các bài tập còn lại. (8 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Ngày còn nhỏ Mạc Đĩnh Chi là người thế nào?
A. Là người rất thông minh.
B. Là người có ngoại hình xấu xí.
C. Là người có ngoại hình xấu xí nhưng tỏ ra rất thông minh.
Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao lúc đầu nhà vua có ý không cho Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng Nguyên?
A. Vì Mạc Đĩnh Chi xấu xí
B. Vì Mạc Đĩnh Chi là con nhà giàu
C. Vì Mạc Đĩnh Chi xấu xí lại là con nhà nghèo.
Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao cuối cùng nhà vua quyết định lấy Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng Nguyên?
A. Vì bài phú “Bông sen giếng ngọc” ông dâng lên vua thể hiện phẩm chất cao quí của hoa sen.
B. Vì bài phú “Bông sen giếng ngọc” ông dâng lên vua thể hiện phẩm chất cao quí khác thường của hoa sen và tỏ rõ chí hướng tài năng của ông.
C. Vì hoa sen được nhiều người yêu thích.
Câu 4.(0,5 điểm) Vì sao Mạc Đĩnh Chi được gọi là “Lưỡng quốc Trạng nguyên”?
A. Vì Mạc Đĩnh Chi là Trạng Nguyên của nước ta.
B. Vì ông được vua của hai nước phong tặng danh hiệu Trạng Nguyên.
C. Vì Mạc Đĩnh Chi là người học giỏi nhất.
Câu 5. (1 điểm) Câu: “Vua Nguyên tặng ông danh hiệu Trạng nguyên”. Thuộc kiểu câu nào?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
Câu 6. (1 điểm) Những hoạt động nào sau đây được gọi là du lịch?
A. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh
B. Đi chơi công viên gần nhà
C. Đi làm việc xa nhà
Câu 7. (1 điểm) Em hãy sử dụng dấu ngoặc kép để viết lại các câu sau:
a. Nhóm em đã chia sẻ về bài đọc Độc đáo tháp nghiêng Pi-sa,...
b. Tài liệu Hướng dẫn trồng và chăm sóc cây cảnh, Kĩ thuật trồng cây cảnh,... đã giúp ông có vườn cây mà nhiều người mong ước.
Câu 8. (2 điểm) Xác định bộ phận trạng ngữ trong các câu sau:
a. Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng Nguyên
Trạng ngữ: ................................................................................................................
b. Dưới sân trường, các bạn học sinh đang cùng nhau chơi nhảy dây.
Trạng ngữ: ................................................................................................................
Câu 9. (1 điểm) Hãy đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
....................................................................................................................................
Đề tập làm văn giữa hk2 lớp 4 môn Tiếng Việt CTST
KIỂM TRA VIỂT (10 điểm)
TẬP LÀM VĂN: (40 phút)
Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em thích nhất.
...
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA cHK II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Chủ đề | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và Câu số | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||||||
TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | ||||
Thế giới quanh ta | Đọc | Đọc thành tiếng | Số câu | 1 | 1 | ||||||||||
Số điểm | 2.0 | 2.0 | |||||||||||||
Đọc hiểu | Số câu | 6 | 2 | 1 | 6 | 3 | |||||||||
Số điểm | 4.0 | 3.0 | 1.0 | 4.0 | 4.0 | ||||||||||
Vòng tay thân ái | Viết | Tập làm văn: | Số câu | 1 | 1 | ||||||||||
Số điểm | 10 | 10 | |||||||||||||
Tổng | Số câu | 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | 6 | 3 | |||||||
Số điểm | 4.0 | 3.0 | 3.0 | 1.0 | 10 | 4.0 | 4.0 |
MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CHK II LỚP 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và Câu số | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||||||||
TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | ||||
Đọc | Đọc thành tiếng: | Số câu | 1 | 1 | |||||||||||
Câu số | Phần I | Phần I | |||||||||||||
Đọc hiểu | Số câu | 6 | 2 | 1 | 6 | 3 | |||||||||
Câu số | 1,2,3,4,5,6 | 7,8 | 9 | 1,2,3,4,5,6 | 7,8,9 | ||||||||||
Viết | Tập làm văn: | Số câu | 1 | 1 | |||||||||||
Câu số | Phần III | Phần III | |||||||||||||
Tổng | Số câu | 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 1,2,3,4,5,6 | 7,8 | 9 |
3. Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 4 Family and Friends
Choose the odd one out
1. A. weather | B. rainy | C. snowy | D. sunny |
2. A. candy | B. birthday cake | C. gift card | D. invite |
3. A. have lunch | B. go to bed | C. get up | D. morning |
4. A. cool | B. hot | C. snowman | D. cold |
5. A. balloon | B. candle | C. present | D. neighbor |
Choose the correct answer
1. What _________ the weather like?
A. be
B. is
C. are
D. will
2. At 7 o’clock, I brush my teeth, get dressed and have _________.
A. lunch
B. brunch
C. breakfast
D. dinner
3. _________ time does he go to bed?
A. What
B. Why
C. How
D. When
4. My brother _________ home at 4 o’clock in the afternoon.
A. go
B. gos
C. goes
D. is go
5. Why do you wear a raincoat? - Because it’s _________
A. windy
B. hot
C. sunny
D. rainy
Read and choose the correct answer
My name is Quan. I have a younger sister. Her name is Nga. She is six years old. In the morning, Nga gets up at six thirty. She has breakfast at seven o’clock.
She studies at school from eight o’clock in the morning to four thirty in the afternon. She has dinner at six thirty in the evening. She does homework at eight o’clock and goes to bed early, at nine o’clock.
1. Nga gets up at __________________.
A. 5.00
B. 6.00
C. 6.30
2. She has breakfast at __________________.
A. 7.00
B. 7.15
C. 7.30
3. She __________________ from 8.00 in the morning to 4.30 in the afternoon.
A. does homework
B. studies at school
C. goes swimming
4. She has __________________ at 6.30 in the evening.
A. breakfast
B. lunch
C. dinner
5. She goes to bed at __________________
A. 9.00
B. 10.00
C. 11.00
Reorder the words to make meaningful sentences
1. 7/ o’clock/ It’s/ to/ homework./ time/ do/ It’s/ ./
_______________________________________________
2. mother/ early/ gets/ My/ up/ ./
_______________________________________________
3. like/ they/ balloons/ Do/ ?/
_______________________________________________
4. because/ this/ He/ gift card/ it’s/ likes/ red/./
_______________________________________________
5. the window/ because/ it’s/ Close/ rainy/.
_______________________________________________
ĐÁP ÁN:
Choose the odd one out
1. A | 2. D | 3. D | 4. C | 5. D |
Choose the correct answer
1. B | 2. C | 3. A | 4. C | 5. D |
Read and choose the correct answer
1. C | 2. A | 3. B | 4. C | 5. A |
Reorder the words to make meaningful sentences
1. It’s 7 o’clock. It’s time to do homework.
2. My mother gets up early.
3. Do they like balloons?
4. He likes this gift card because it’s red.
5. Close the window because it’s rainy.
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn Tải về để lấy toàn bộ 16 đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh sách Chân trời sáng tạo năm 2025 KÈM ĐÁP ÁN.