Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bộ 54 đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2025 - 2026 theo Thông tư 27

Lớp: Lớp 4
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Bộ tài liệu
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Bộ 54 đề thi giữa học kì 2 lớp 4 theo Thông tư 27 là tài liệu bao gồm môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều dưới đây có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp các em học sinh rèn luyện và nâng cao trình độ, kiến thức lớp 4.

Tài liệu này có tất cả 54 Đề thi giữa học kì 2 lớp 4. Trong đó có:

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2025 - 2026

1.1 Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Ma trận Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Mạch kiến thức

Năng lực, phẩm chất

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Phép nhân, phép chia

- Phép nhân, chia với số có một, hai chữ số.

Số câu

1

 

2

1

       

Số điểm

0,5

 

1

2

       

- Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Số câu

   

1

   

1

   

Số điểm

   

0,5

   

1

   

- Giải bài toán lời văn liên quan đến bài toán trung bình cộng, bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

Số câu

     

1

1

     

Số điểm

     

2

0,5

     

Phân số, khái niệm phân số

- Khái niệm phân số

Số câu

               

Số điểm

               

- So sánh và xếp thứ tự các số phân số. (bé đến lớn hoặc ngược lại).

Số câu

     

1

       

Số điểm

     

1

       

- Rút gọn phân số, quy đồng phân số

Số câu

1

   

1

       

Số điểm

0,5

   

1

       

Thống kê và xác xuất

- Dãy số liệu thống kê.

- Biểu đồ cột.

- Số lần xuất hiện của một sự kiện.

Số câu

               

Số điểm

               
 

Tổng

Số câu

2

 

3

4

1

1

6

5

Số điểm

1

 

1,5

6

0,5

1

3

7

 

PHÒNG GD - ĐT …

TRƯỜNG TIỂU HỌC …

Lớp 4 …

Họ và tên:

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II

LỚP 4 - NĂM HỌC …………….

MÔN: TOÁN

Thời gian làm bài: 40 phút

Phần I. Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Hình đã tô màu \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) số quả là:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 2. Trong các phân số dưới đây, phân số tối giản là:

A. \frac{21}{18}\(\frac{21}{18}\)

B. \frac{12}{18}\(\frac{12}{18}\)

C. \frac{11}{13}\(\frac{11}{13}\)

D. \frac{16}{36}\(\frac{16}{36}\)

Câu 3. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức có giá trị lớn nhất là:

A. 5 000 × 30

B. 16 × 5 720 + 16 × 4 280

C. 7 200 000 : 40

D. 17 × 12 017 – 17 × 2 017

Câu 4. Lớp 4A quyên góp được 52 quyển vở. Lớp 4B quyên góp được 48 quyển vở. Lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 17 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

A. 39 quyển

B. 55 quyển

C. 53 quyển

D. 58 quyển

Câu 5. Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 16 kg dưa cải muối, chị Lan cần khối lượng đường là:

A. 280 g

B. 400 g

C. 360 g

D. 320 g

Câu 6. Trung bình cộng của ba số 45, 54 và 93 là:

A. 64

B. 45

C. 52

D. 77

Phần II. Tự luận

Câu 7. Đặt tính rồi tính

417 325 × 3

…………………

…………………

………………….

………………….

………………….

………………….

………………

1 208 × 61

…………………

…………………

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

967 256 : 8

…………………

…………………

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

38 915 : 32

…………………

…………………

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

Câu 8.

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 25 x 911 x 40

b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285

Câu 9. Quy đồng mẫu số các phân số.

\frac{55}{72}\(\frac{55}{72}\); \frac{7}{6}\(\frac{7}{6}\) ; \frac{11}{18}\(\frac{11}{18}\) ; \frac{13}{8}\(\frac{13}{8}\)

……………………………………………………………………

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………….

Câu 10. Rút gọn rồi quy đồng mẫu số hai phân số:

\frac{8}{3}\(\frac{8}{3}\)\frac{15}{36}\(\frac{15}{36}\)

\frac{15}{20}\(\frac{15}{20}\)\frac{7}{36}\(\frac{7}{36}\)

Câu 11. Hôm qua chị Thu bán được 18 kg cam và thu về 450 000 đồng. Hôm nay ngày rằm nên giá cam cao hơn hôm qua. Chị Thu bán được 25 kg cam và thu về 800 000 đồng. Hỏi hôm nay giá mỗi ki-lô-gam cam cao hơn hôm qua bao nhiêu nghìn đồng.

Bài giải

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Câu 12:

Cân nặng trung bình của con trâu và con bò là 265 kg. Biết con trâu nặng hơn con bò 90 kg. Tìm cân nặng của con bò, con trâu.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

1.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG TH&THCS………………..
HỌ VÀ TÊN ....................................
LỚP. .........

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 20.. – 20..
MÔN. Toán
Thời gian: 40 Phút (không kể phát đề).

Câu 1: (M1 - 0.5 điểm) Trong túi có 1 cái kẹo sữa và 3cái kẹo cà phê. Lan lấy 2 cái kẹo ra khỏi túi và quan sát kẹo lấy được. Hãy khoanh vào số sự kiện có thể xảy ra.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2: (M1 - 0.5 điểm) Dãy số liệu số bút của các bạn Trang, Hùng, Huyền, Linh lần lượt là: 10;6;4;3. Em hãy khoanh vào số bút của bạn Hùng.

A. 3

B. 4

C. 6

D. 10

Câu 3: (M1- 1 điểm) Hãy nối các phép tính với kết quả đúng

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4

Câu 4: (M1 - 0.5 điểm) Quan sát biểu đồ rồi điền vào chỗ chấm.

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4

a) Bạn My làm được … sản phẩm gốm.

b) Bạn …… làm được ít đồ gốm nhất.

Câu 5: (M1 - 0.5 điểm) Mỗi đoạn thẳng dưới đây đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Khoanh vào phân số thích hợp vào chỗ chấm: AM = …. AB

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4

A. \frac{5}{1}\(\frac{5}{1}\)

B. \frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\)

C. \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\)

D. \frac{6}{5}\(\frac{6}{5}\)

Câu 6: (M2 - 2 điểm) Đặt tính rồi tính:

1013 × 16

63 441 : 21

Câu 7: (M2 - 2 điểm) Có 3 xe ô tô chở 4200kg gạo và 2 xe ô tô chở 3600kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 8: (M3 - 3 điểm) Mẹ em nhờ em thống kê số lúa thu hoạch được của gia đình. Em đếm được 2 xe bò chở lúa về. Xe đi trước chở được 19 bao lúa, xe đi sau chở được 18 bao lúa. Hỏi nhà em đã thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam lúa? Biết rằng trung bình 3 bao lúa nặng 180 kg.

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 CTST

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số học

Câu số

3, 5

 

 

6

 

 

2

1

Số điểm

1.5

 

 

2

 

 

1.5

2

Số lần xuất hiện của sự kiện

Câu số

1

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

0.5

 

 

 

 

 

0.5

 

Biểu đồ, thống kê

Câu số

2, 4

 

 

 

 

 

2

 

Số điểm

1

 

 

 

 

 

1

 

Giải toán về trung bình cộng và bài toán rút về đơn vị.

Số câu

 

 

 

7

 

8

 

2

Số điểm

 

 

 

2

 

3

 

5

Tổng

Số câu

5

 

 

2

 

1

5

3

Số điểm

3

 

 

4

 

3

3

7

1.3. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Cánh Diều

>> Tải đầy đủ File tại đây: Bộ đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 4 sách Cánh diều năm 2025

2. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2025 - 2026

2.1 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 20... - 20...

MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4

Thời gian: Theo đề kiểm tra

(không kể thời gian giao đề)

I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

1. Đọc thành tiếng. ( 3 điểm)(Có thăm riêng )

2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. ( 7 điểm)( Thời gian 20 phút)

Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi.

CÂU CHUYỆN VỀ MÙA ĐÔNG VÀ CHIẾC ÁO KHOÁC

Mùa đông đã tới, những cơn gió rét buốt rít liên hồi ngoài cửa sổ. Ngoài đường, ai cũng bước vội vàng để tránh cái lạnh đang làm cứng đờ đôi bàn tay. Những khuôn mặt vui tươi, hớn hở biến đi đâu mất, thay vào đó là tái đi vì lạnh. Mùa rét năm nay, mẹ mua cho An một chiếc áo khoác mới, vì áo cũ của cậu đa phần đã bị rách do sự hiếu động của An. Khi nhận chiếc áo từ mẹ, An vùng vằng vì kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo không đúng ý thích của cậu. Về phòng, cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói gì.

Chiều tối hôm đó, bố rủ An ra phố. Mặc dù trời đang rất lạnh nhưng An háo hức đi ngay. Sau khi mua đồ xong, bố chở An ra khu chợ, nơi các gian hàng bắt đầu thu dọn. Bố chỉ cho An thấy những cậu bé không có nhà cửa, không có người thân, trên người chỉ có một tấm áo mỏng manh đang co ro, tím tái. Trong khi mọi người đều về nhà quây quần bên bữa tối ngon lành, bên ánh đèn ấm áp thì các cậu vẫn phải lang thang ở ngõ chợ, nhặt nhạnh những thứ người ta đã bỏ đi.

Bất giác, An cảm thấy hối hận vô cùng. An nhớ lại ánh mắt buồn của mẹ khi cậu ném chiếc áo khoác xuống đất. Bố chỉ nhẹ nhàng: “Con có hiểu không? Cuộc đời này còn nhiều người thiệt thòi lắm. Hãy biết trân trọng thứ mà mình đang có.”

Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau:

Câu 1: ( 0,5 điểm) Vì sao An không thích chiếc áo mới mà mẹ mua cho?

A. Vì chiếc áo quá rộng so với cơ thể của cậu.

B. Vì mẹ tự đi mua áo mà không hỏi cậu trước.

C. Vì cậu không thích kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo.

Câu 2: ( 0,5 điểm) An có thái độ và hành động như thế nào khi nhận chiếc áo mới?

A. Cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói.

B. Cậu bảo mẹ mang trả lại chiếc áo cho cửa hàng.

C. Cậu không nhận chiếc áo cũng không nói gì với mẹ.

Câu 3: ( 0,5 điểm) Vì sao bố muốn An cùng đi ra phố?

A. Bố muốn An hiểu được giá trị của đồng tiền và việc lao động.

B. Bố muốn đưa An đi mua một chiếc áo khác đúng với sở thích của cậu.

C. Bố muốn An chứng kiến cảnh nhiều bạn nhỏ còn không có áo để mặc.

Câu 4:( 0,5 điểm) Câu “Những cơn gió rét buốt rít liên hồi ngoài cửa sổ”. Chủ ngữ trong câu trên là gì?

A. những cơn gió

B. những cơn gió rét buốt

C. những cơn gió rét buốt rít

Câu 5:( 0,5 điểm) Đ/ S. Câu Trạng ngữ trong câu Mùa đông đã tới, những cơn gió rét buốt rít liên hồi ngoài cửa sổ là trạng ngữ chỉ:

  • Trạng ngữ thời gian
  • Trạng ngữ chỉ nơi chốn.

Câu 6:( 0,5 điểm) Theo em, bài đọc Câu chuyện về mùa đông và chiếc áo khoác nói về điều gì?

A. Luôn trân trọng yêu quý mẹ.

B. Hãy biết quý trọng những người bình thường.

C. Chúng ta hãy trân trọng những gì mình đang có vì xung quanh còn nhiều người thiệt thòi hơn.

Câu 7: (1 điểm) Em hãy viết 2 trạng ngữ chỉ thời gian có trong bài đọc “câu chuyện về mùa đông và chiếc áo khoác”.

Câu 8: (1,0 điểm) Đặt một câu trong đó có sử dụng 1 trạng ngữ

Câu 9: ( 1,0 điểm) Nếu là An, em sẽ nói với bố mẹ điều gì?

Câu 10: ( 1,0 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm của em đối với mẹ.

II. KIỂM TRA KỸ NĂNG VIẾT ( 10 ĐIỂM)

Tập làm văn: ( Thời gian 30 phút)

Đề bài: Viết bài văn nêu tình cảm, cảm xúc về nhân vật Mai trong câu chuyện Ông bụt đã đến.

...

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4

NĂM HỌC 20... - 20...

Mạch kiến thức, kĩ năng

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

 

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

Đọc thành tiếng

- Đọc đoạn văn ngoài SGK thuộc chủ điểm đã học.

 

 

Số câu

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

 

3,0

 

 

 

 

 

 

 

3,0

Đọc hiểu văn bản

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài, rút ra bài học thực tiễn cho bản thân.

- Viết được đoạn văn liên quan đến nội dung về bài đọc.

Số câu

3

 

1

1

 

1

4

2

 

Câu số

1,2,3

 

6

9

 

10

 

 

 

Số điểm

1,5

 

0,5

1,0

 

1,0

2,0

2,0

Kiến thức Tiếng Việt

- Xác định được hai thành phần chính của câu

- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian cho trước; Đặt câu có sử dụng trạng ngữ.

 

Số câu

2

1

 

1

 

 

2

2

 

Câu số

4,5

7

 

8

 

 

 

 

 

Số điểm

1,0

1,0

 

1,0

 

 

1,0

2,0

Viết

Viết bài văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật văn học

Số câu

 

 

 

1

 

 

 

1

 

Câu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số điểm

 

 

 

10,0

 

 

 

10,0

Tổng

 

Số câu

5

2

1

3

 

1

6

6

 

Số điểm

2,5

4,0

0,5

12,0

 

1,0

3,0

17,0

2.2 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

TỔ 4 NĂM HỌC 20... - 20...

MÔN: TIẾNG VIỆT

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (2 điểm) 1 phút/ học sinh

Giáo viên chọn một đoạn (khoảng 90 tiếng) của một trong các bài tập đọc sau và cho học sinh bốc thăm đọc đoạn theo yêu cầu và trả lời các câu hỏi có liên quan.

  • Bài 1: Cậu bé gặt gió (Trang 79 - TV4/ Tập 2)
  • Bài 2: Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ (Trang 84 - TV4/ Tập 2)
  • Bài 3: Biển và rừng dưới lòng đất (Trang 95 - TV4/ Tập 2)
  • Bài 4: Một biểu tượng của Ô – xtrây – li – a (Trang 99 - TV4/ Tập 2)
  • Bài 5: Rừng mơ (Trang 102 - TV4/ Tập 2)
  • Bài 6: Kì diệu Ma – rốc (Trang 107 - TV4/ Tập 2)
  • Bài 7: Vòng tay bạn bè (Trang 115 - TV4/ Tập 2)
  • Bài 8: Quà tặng của chim non (Trang 125 - TV4/ Tập 2)

Đề đọc thành tiếng giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt CTST

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 20... - 20...

MÔN: TIẾNG VIỆT

THỜI GIAN: 40 PHÚT (không kể phát đề)

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP VỚI KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (8 điểm)

Đọc bài văn sau và làm bài tập:

BÔNG SEN TRONG GIẾNG NGỌC

Mạc Đĩnh Chi người đen đủi, xấu xí. Nhà nghèo, mẹ con cậu nuôi nhau bằng nghề kiếm củi. Mới bốn tuổi, Mạc Đĩnh Chi đã tỏ ra rất thông minh. Bấy giờ, Chiêu quốc công Trần Nhật Duật mở trường dạy học, Mạc Đĩnh Chi xin được vào học. Cậu học chăm chỉ, miệt mài, sớm trở thành học trò giỏi nhất trường.

Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng Nguyên. Nhưng vì nhà vua thấy ông nhà nghèo, lại xấu xí nên có ý không muốn cho ông đỗ đầu, buộc ông phải làm một bài văn để thử tài.

Thấy nhà vua không trọng người hiền, chỉ trọng hình thức bề ngoài, Mạc Đĩnh Chi làm bài phú “Bông sen giếng ngọc’’nhờ người dâng lên vua. Bài phú đề cao phẩm chất cao quí khác thường của loài hoa sen, cũng để tỏ rõ chí hướng và tài năng của mình. Vua đọc bài phú thấy rất hay, quyết định lấy ông đỗ Trạng nguyên.

Về sau, Mạc Đĩnh Chi nhiều lần được giao trọng trách đi sứ. Bằng tài năng của mình, ông đã đề cao được uy tín đất nước, khiến người nước ngoài phải nể trọng sứ thần Đại Việt. Vua Nguyên tặng ông danh hiệu Trạng nguyên. Nhân dân ta ngưỡng mộ, tôn xưng ông là: Lưỡng quốc Trạng nguyên (Trạng nguyên hai nước).

Theo Lâm Ngũ Đường

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng các câu 1 đến câu 6 và làm các bài tập còn lại. (8 điểm)

Câu 1. (0,5 điểm) Ngày còn nhỏ Mạc Đĩnh Chi là người thế nào?

A. Là người rất thông minh.

B. Là người có ngoại hình xấu xí.

C. Là người có ngoại hình xấu xí nhưng tỏ ra rất thông minh.

Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao lúc đầu nhà vua có ý không cho Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng Nguyên?

A. Vì Mạc Đĩnh Chi xấu xí

B. Vì Mạc Đĩnh Chi là con nhà giàu

C. Vì Mạc Đĩnh Chi xấu xí lại là con nhà nghèo.

Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao cuối cùng nhà vua quyết định lấy Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng Nguyên?

A. Vì bài phú “Bông sen giếng ngọc” ông dâng lên vua thể hiện phẩm chất cao quí của hoa sen.

B. Vì bài phú “Bông sen giếng ngọc” ông dâng lên vua thể hiện phẩm chất cao quí khác thường của hoa sen và tỏ rõ chí hướng tài năng của ông.

C. Vì hoa sen được nhiều người yêu thích.

Câu 4.(0,5 điểm) Vì sao Mạc Đĩnh Chi được gọi là “Lưỡng quốc Trạng nguyên”?

A. Vì Mạc Đĩnh Chi là Trạng Nguyên của nước ta.

B. Vì ông được vua của hai nước phong tặng danh hiệu Trạng Nguyên.

C. Vì Mạc Đĩnh Chi là người học giỏi nhất.

Câu 5. (1 điểm) Câu: “Vua Nguyên tặng ông danh hiệu Trạng nguyên”. Thuộc kiểu câu nào?

A. Ai làm gì?

B. Ai là gì?

C. Ai thế nào?

Câu 6. (1 điểm) Những hoạt động nào sau đây được gọi là du lịch?

A. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh

B. Đi chơi công viên gần nhà

C. Đi làm việc xa nhà

Câu 7. (1 điểm) Em hãy sử dụng dấu ngoặc kép để viết lại các câu sau:

a. Nhóm em đã chia sẻ về bài đọc Độc đáo tháp nghiêng Pi-sa,...

b. Tài liệu Hướng dẫn trồng và chăm sóc cây cảnh, Kĩ thuật trồng cây cảnh,... đã giúp ông có vườn cây mà nhiều người mong ước.

Câu 8. (2 điểm) Xác định bộ phận trạng ngữ trong các câu sau:

a. Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng Nguyên

Trạng ngữ: ................................................................................................................

b. Dưới sân trường, các bạn học sinh đang cùng nhau chơi nhảy dây.

Trạng ngữ: ................................................................................................................

Câu 9. (1 điểm) Hãy đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian.

....................................................................................................................................

Đề tập làm văn giữa hk2 lớp 4 môn Tiếng Việt CTST

KIỂM TRA VIỂT (10 điểm)

TẬP LÀM VĂN: (40 phút)

Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em thích nhất.

...

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA cHK II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4

Chủ đề

Mạch kiến thức,

kĩ năng

 

Số câu và Câu số

 

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

 

TN

KQ

TL

HT

khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

Thế giới quanh ta

Đọc

 

 

Đọc thành tiếng

Số câu

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

Số điểm

 

 

 

 

 

 

 

2.0

 

 

 

 

 

 

2.0

Đọc hiểu

Số câu

6

 

 

 

2

 

 

1

 

6

3

 

Số điểm

4.0

 

 

 

3.0

 

 

1.0

 

4.0

4.0

 

Vòng tay thân ái

Viết

Tập làm văn:

Số câu

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

Số điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

10

Tổng

Số câu

6

 

 

 

2

1

 

1

1

6

3

 

Số điểm

4.0

 

 

 

3.0

3.0

 

1.0

10

4.0

4.0

 

 

MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CHK II LỚP 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

 

Số câu và Câu số

 

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

KQ

TL

HT

khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

Đọc

 

 

Đọc thành tiếng:

Số câu

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

Câu số

 

 

 

 

 

 

 

Phần I

 

 

 

 

 

 

Phần I

Đọc hiểu

Số câu

6

 

 

 

2

 

 

1

 

6

3

 

Câu số

1,2,3,4,5,6

 

 

 

7,8

 

 

9

 

1,2,3,4,5,6

7,8,9

 

Viết

Tập làm văn:

Số câu

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

Câu số

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần III

 

 

Phần III

Tổng

Số câu

6

 

 

 

2

1

 

1

1

 

 

 

Câu số

1,2,3,4,5,6

 

 

 

7,8

 

 

9

 

 

 

 

2.3. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Cánh Diều

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn Tiếng Việt - Lớp 4.

Thời gian: 70 phút

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)

Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm - 35 phút)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG

Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII.

Ông là người thông minh, học rộng. Khi còn trẻ, có lần bị ốm nặng, ông được một thầy thuốc giỏi chữa khỏi. Nhận thấy rằng biết chữa bệnh không chỉ cứu mình mà còn giúp được người đời, ông đã quyết học nghề y. Lên kinh đô nhưng không tìm được thầy giỏi để học, ông về quê “đóng cửa để đọc sách”; vừa tự học vừa chữa bệnh giúp dân.

Ông không quản ngày đêm, mưa nắng, trèo đèo lội suối đi chữa bệnh cứu người. Đối với người nghèo, hoàn cảnh khó khăn, ông thường khám bệnh và cho thuốc không lấy tiền.

Có lần, một người thuyền chài nghèo có đứa con nhỏ bị bệnh nặng nhưng không có tiền chữa trị. Khi bệnh tình của đứa trẻ nguy cấp, người thuyền chài chạy đến nhờ cậy Hải Thượng Lãn Ông. Ông đã đi lại thăm khám, thuốc thang ròng rã hơn một tháng trời, nhờ vậy mà bệnh của đứa trẻ thuyên giảm. Không những không lấy tiền, ông còn cho gia đình họ gạo, củi, dầu đèn,...

Bên cạnh việc làm thuốc, chữa bệnh, Hải Thượng Lãn Ông cũng dành nhiều công sức nghiên cứu, viết sách , để lại cho đời nhiều tác phẩm lớn, có giá trị về y học, văn hoá và lịch sử. Ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam.

(Nguyễn Liêm)

Câu 1: (M1-0,5đ) Hải Thượng Lãn Ông là ai?

A. Là nhà bác học nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII

B. Là nhà quân sự nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII

C. Là một thầy thuốc nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII

D. Là một thầy giáo nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII

Câu 2: (M1-0,5đ) Hải Thượng Lãn Ông được nhận định là người như thế nào?

A. Có sức mạnh hơn người

B. Thông minh, học rộng

C. Tài năng xuất chúng

D. Biết nhiều kiến thức

Câu 3: (M1-1đ) Khi còn trẻ, Hải Thượng Lãn Ông gặp phải điều gì?

Câu 4: (M2-0,5đ) Vì sao ông quyết định học nghề y?

A. Vì để chữa bệnh cứu mẹ

B. Vì để thỏa mãn đam mê, ước mơ của mình

C. Vì nhận thấy rằng biết chữa bệnh không chỉ cứu mình mà còn giúp được người đời

D. Vì để được mọi người trọng dụng, kính mến

Câu 5: (M2-0,5đ) Vì sao Hải Thượng Lãn Ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam?

Câu 6: (M3-1đ) Điều tác giả muốn nói qua bài đọc là gì?

Câu 7: (M1-0,5đ) Đâu là tính từ?

A. thông minh

B. đi lại

C. thầy thuốc

D. dầu đèn

Câu 8: (M1-1đ)

a) Danh từ riêng trong câu “Khi bệnh tình của đứa trẻ nguy cấp, người thuyền chài chạy đến nhờ cậy Hải Thượng Lãn Ông.’’ là:

A. đứa trẻ

B. người

C. Hải Thượng Lãn Ông

D. người thuyền chài

b) Trạng ngữ trong câu “Có lần, một người thuyền chài nghèo có đứa con nhỏ bị bệnh nặng nhưng không có tiền chữa trị.’’ là:

A. Một người thuyền chài nghèo

B. Có lần

C. Đứa con nhỏ

D. không có tiền chữa trị

Câu 9: (M2-1đ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:

Bên cạnh việc làm thuốc, chữa bệnh, Hải Thượng Lãn Ông cũng dành nhiều công sức nghiên cứu, viết sách, để lại cho đời nhiều tác phẩm lớn, có giá trị về y học, văn hoá và lịch sử.

Câu 10: (M3-0,5đ) Đặt một câu có sử dụng trạng ngữ.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm - 35 phút)

Tả một con vật được nuôi ở nhà em.

3. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 4 năm 2025 - 2026

3.1 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 4 Kết nối tri thức

3.2 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 4 Chân trời sáng tạo

3.3 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 4 Cánh Diều

3.4 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 4 i Learn Smart Start

Trên đây là một phần tài liệu.

Mời các bạn Tải về để lấy toàn bộ 54 đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều năm 2025.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi giữa kì 2 lớp 4

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo