Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 79: Luyện tập

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 79: Luyện tập - Sách VNEN toán 4 tập 2 trang 54 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 4. Các lời giải bám sát chương trình học, mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

>> Bài trước: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 78: Phép nhân phân số

A. Hoạt động cơ bản bài 79 Toán lớp 4 VNEN

Câu 1: Trang 54 sách VNEN toán 4

Em và bạn tính rồi so sánh:

\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}\,\,; \dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3}\,\,\(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}\,\,; \dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3}\,\,\);

\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}\,\,....\,\,\dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3}\(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}\,\,....\,\,\dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3}\)

Đáp án

a) Ta có:

\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 5}} = \dfrac{8}{{15}}\(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 5}} = \dfrac{8}{{15}}\)

\dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{{4 \times 2}}{{5 \times 3}} = \dfrac{8}{{15}}\(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{{4 \times 2}}{{5 \times 3}} = \dfrac{8}{{15}}\)

Mà: \dfrac{8}{{15}} = \dfrac{8}{{15}}\(\dfrac{8}{{15}} = \dfrac{8}{{15}}\).

Vậy:\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3}.\(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3}.\)

Câu 2: Trang 55 sách VNEN toán 4

a) Em và bạn tính rồi so sánh:

\left( {\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}} \right) \times \dfrac{3}{4}\,\,;\(\left( {\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}} \right) \times \dfrac{3}{4}\,\,;\)

\dfrac{2}{3} \times \left( {\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{4}} \right)\,\,;\(\dfrac{2}{3} \times \left( {\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{4}} \right)\,\,;\)

So sánh:

\left( {\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}} \right) \times \dfrac{3}{4}\,\,....\,\,\dfrac{2}{3} \times \left( {\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{4}} \right)\(\left( {\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}} \right) \times \dfrac{3}{4}\,\,....\,\,\dfrac{2}{3} \times \left( {\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{4}} \right)\)

b) Em đọc cho bạn nghe:

Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Đáp án

\left( {\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}} \right) \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{8}{{15}} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{24}}{{60}} = \dfrac{2}{5}\,\,;\(\left( {\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}} \right) \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{8}{{15}} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{24}}{{60}} = \dfrac{2}{5}\,\,;\)

\dfrac{2}{3} \times \left( {\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{4}} \right) = \dfrac{2}{3} \times \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{24}}{{60}} = \dfrac{2}{5}\(\dfrac{2}{3} \times \left( {\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{4}} \right) = \dfrac{2}{3} \times \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{24}}{{60}} = \dfrac{2}{5}\)

Mà: \dfrac{2}{5} = \dfrac{2}{5}\(\dfrac{2}{5} = \dfrac{2}{5}\)

Vậy:\left( {\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}} \right) \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{3} \times \left( {\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{4}} \right)\(\left( {\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}} \right) \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{3} \times \left( {\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{4}} \right)\)

Câu 3: Trang 55 sách VNEN toán 4

a) Em và bạn tính rồi so sánh:

\left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{5}} \right) \times \dfrac{2}{3}\,\,;\(\left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{5}} \right) \times \dfrac{2}{3}\,\,;\)

\dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{3}\,\,;\(\dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{3}\,\,;\)

So sánh:

\left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{5}} \right) \times \dfrac{2}{3}\,\,....\,\,\dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{3}\(\left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{5}} \right) \times \dfrac{2}{3}\,\,....\,\,\dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{3}\)

b) Em đọc cho bạn nghe:

Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.

Đáp án

Ta có :

\left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{5}} \right) \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{15}}\(\left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{5}} \right) \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{15}}\)

\dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{{15}} + \dfrac{6}{{15}} = \dfrac{8}{{15}}\(\dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{{15}} + \dfrac{6}{{15}} = \dfrac{8}{{15}}\)

Mà: \dfrac{8}{{15}} = \dfrac{8}{{15}}\(\dfrac{8}{{15}} = \dfrac{8}{{15}}\).

Vậy: \left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{5}} \right) \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{3}\(\left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{5}} \right) \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{3}\).

Câu 4: Trang 55 sách VNEN toán 4

Tính bằng hai cách:

a) \dfrac{5}{{24}} \times \dfrac{5}{{12}} \times 24\(\dfrac{5}{{24}} \times \dfrac{5}{{12}} \times 24\)

b) \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{3}} \right) \times \dfrac{4}{5}\(\left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{3}} \right) \times \dfrac{4}{5}\)

c) \dfrac{3}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} + \dfrac{{16}}{{33}} \times \dfrac{4}{7}\(\dfrac{3}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} + \dfrac{{16}}{{33}} \times \dfrac{4}{7}\)

Đáp án

a) \dfrac{5}{{24}} \times \dfrac{5}{{12}} \times 24\(\dfrac{5}{{24}} \times \dfrac{5}{{12}} \times 24\)

Cách 1:\dfrac{5}{{24}} \times \dfrac{5}{{12}} \times 24 = \dfrac{{25}}{{288}} \times \dfrac{{24}}{1} = \dfrac{{600}}{{288}} = \dfrac{{25}}{{12}}\(\dfrac{5}{{24}} \times \dfrac{5}{{12}} \times 24 = \dfrac{{25}}{{288}} \times \dfrac{{24}}{1} = \dfrac{{600}}{{288}} = \dfrac{{25}}{{12}}\)

Cách 2: \dfrac{5}{{24}} \times \dfrac{5}{{12}} \times 24 = \left( {\dfrac{5}{{24}} \times 24} \right) \times \dfrac{5}{{12}} = 5 \times \dfrac{5}{{12}} = \dfrac{{25}}{{12}}\(\dfrac{5}{{24}} \times \dfrac{5}{{12}} \times 24 = \left( {\dfrac{5}{{24}} \times 24} \right) \times \dfrac{5}{{12}} = 5 \times \dfrac{5}{{12}} = \dfrac{{25}}{{12}}\)

b) \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{3}} \right) \times \dfrac{4}{5}\(\left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{3}} \right) \times \dfrac{4}{5}\)

Cách 1: \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{3}} \right) \times \dfrac{4}{5} = \left( {\dfrac{3}{{12}} + \dfrac{8}{{12}}} \right) \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{{11}}{{12}} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{{44}}{{60}} = \dfrac{{11}}{{15}}\(\left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{3}} \right) \times \dfrac{4}{5} = \left( {\dfrac{3}{{12}} + \dfrac{8}{{12}}} \right) \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{{11}}{{12}} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{{44}}{{60}} = \dfrac{{11}}{{15}}\)

Cách 2: \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{3}} \right) \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{1}{4} \times \dfrac{4}{5} + \dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{4}{{20}} + \dfrac{8}{{15}} = \dfrac{{12}}{{60}} + \dfrac{{32}}{{60}} = \dfrac{{44}}{{60}} = \dfrac{{11}}{{15}}\(\left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{3}} \right) \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{1}{4} \times \dfrac{4}{5} + \dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{4}{{20}} + \dfrac{8}{{15}} = \dfrac{{12}}{{60}} + \dfrac{{32}}{{60}} = \dfrac{{44}}{{60}} = \dfrac{{11}}{{15}}\)

c)\dfrac{3}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} + \dfrac{{16}}{{33}} \times \dfrac{4}{7}\(\dfrac{3}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} + \dfrac{{16}}{{33}} \times \dfrac{4}{7}\)

Cách 1:\dfrac{3}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} + \dfrac{{16}}{{33}} \times \dfrac{4}{7} = \dfrac{{48}}{{231}} + \dfrac{{64}}{{231}} = \dfrac{{112}}{{231}} = \dfrac{{16}}{{33}}\(\dfrac{3}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} + \dfrac{{16}}{{33}} \times \dfrac{4}{7} = \dfrac{{48}}{{231}} + \dfrac{{64}}{{231}} = \dfrac{{112}}{{231}} = \dfrac{{16}}{{33}}\)

Cách 2 : \dfrac{3}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} + \dfrac{{16}}{{33}} \times \dfrac{4}{7} = \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{4}{7}} \right) \times \dfrac{{16}}{{33}} = \dfrac{7}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} = 1 \times \dfrac{{16}}{{33}} = \dfrac{{16}}{{33}}\(\dfrac{3}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} + \dfrac{{16}}{{33}} \times \dfrac{4}{7} = \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{4}{7}} \right) \times \dfrac{{16}}{{33}} = \dfrac{7}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} = 1 \times \dfrac{{16}}{{33}} = \dfrac{{16}}{{33}}\)

Câu 5: Trang 55 sách VNEN toán 4

Giải các bài toán sau:

a. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài \frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\)m và chiều rộng \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)m

b. May một chiếc túi hết \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)m vải. Hỏi may 5 chiếc túi như thế hết bao nhiêu mét vải?

Đáp án

a. Chu vi hình chữ nhật là:

\left( {\dfrac{5}{6} + \dfrac{2}{5}} \right) \times 2 = \dfrac{{74}}{{30}} = \dfrac{{37}}{{15}}\,\,\left( m \right)\(\left( {\dfrac{5}{6} + \dfrac{2}{5}} \right) \times 2 = \dfrac{{74}}{{30}} = \dfrac{{37}}{{15}}\,\,\left( m \right)\)

Đáp số: \frac{37}{15}\(\frac{37}{15}\) m

b. May 5 chiếc túi hết số m vải là:

\dfrac{3}{5} \times 5 = 3\,\,\left( m \right)\(\dfrac{3}{5} \times 5 = 3\,\,\left( m \right)\)

Đáp số: 3 m vải

B. Hoạt động ứng dụng bài 79 Toán lớp 4 VNEN

Câu 1 Trang 55 sách VNEN toán 4

Điền phân số thích hợp rồi điền vào chỗ chấm rồi giải bài toán:

Một hình chữ nhật có chiều rộng .....m và chiều dài .....m. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.

Ví dụ mẫu:

Một hình chữ nhật có chiều rộng \frac{6}{4}\(\frac{6}{4}\)m và chiều dài \frac{2}{4}\(\frac{2}{4}\)m. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.

Bài giải:

Chu vi của hình chữ nhật là:

\left(\frac{6}{4}+\frac{2}{4}\right) \times 2=\frac{16}{4} =4\(\left(\frac{6}{4}+\frac{2}{4}\right) \times 2=\frac{16}{4} =4\)(m)

Diện tích của hình chữ nhật là:

\frac{6}{4} \times \frac{2}{4}=\frac{12}{16} = \frac{3}{4}\(\frac{6}{4} \times \frac{2}{4}=\frac{12}{16} = \frac{3}{4}\) (m2)

Đáp số: Chu vi 4 m

Diện tích \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) m2

>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 80: Tìm phân số của một số

Ngoài giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 4 sách giáo khoa và bài tập tương ứng Giải bài tập trang 133 SGK Toán 4: Luyện tập phép nhân phân số. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
154
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Toán lớp 4 VNEN

    Xem thêm