Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2025 - 2026
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 4 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
20 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2025 - 2026
Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 Tải nhiều năm 2025 - 2026 có đáp án chi tiết cho từng đề được VnDoc.com đăng tải. Các đề thi giúp các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo giúp các bé ôn tập và củng cố lại kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới đây của mình.
Bộ tài liệu này gồm: (Tổng 20 đề thi)
- 08 đề thi học kì 1 Kết nối tri thức. Trong đó có 05 đề thi kèm cả ma trận và đáp án; 03 đề thi có đáp án.
- 06 đề thi học kì 1 Chân trời sáng tạo. Trong đó có 05 đề thi có ma trận và đáp án; 01 đề thi có ma trận
- 06 đề thi học kì 1 Cánh Diều. Trong đó có 05 đề thi có ma trận và đáp án; 01 đề thi có đáp án
- Nội dung: Bám sát chương trình học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều.
- File tải: File Word.
1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
Kiểm tra đọc và kiến thức Tiếng Việt
Ông Trạng thả diều
Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.
Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt, văn hay, vượt xa các học trò của thầy.
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.
( Theo Trinh Đường )
Dựa vào nội dung đoạn văn trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và làm theo yêu cầu:
Câu 1: Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
A. Lên sáu tuổi đã học ông thầy trong làng.
B. Đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học.
C. Trong lúc chăn trâu, vẫn đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
D. Học đến đâu hiểu ngay đến đó.
Câu 2: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
A. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.
B. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
C. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
D. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
Câu 3: Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”?
A. Vì đó là tên các bạn đặt cho Hiền khi biết chú thông minh.
B. Vì khi đỗ Trạng nguyên, Hiền vẫn là chú bé ham thích chơi diều.
C. Vì khi còn nhỏ, Hiền là một chú bé ham thích chơi diều.
D. Vì chú làm diều rất đẹp.
Câu 4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi bao nhiêu tuổi?
A. 11 tuổi.
B. 12 tuổi.
C. 13 tuổi
D. 14 tuổi.
Câu 5: Nội dung bài “Ông Trạng thả diều” nói lên điều gì?
..............................................................................................................................................
Câu 6: Viết lại tính từ có trong câu sau: “Những làn mây trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi.”?
Tính từ: …………………………………………………………………………
Câu 7: Thêm 1 từ ngữ thích hợp vào chỗ ….... trong câu sau cho phù hợp nhất?
Ông mặt trời chầm chậm …………. lên sau dãy núi.
Câu 8: “Tài trí” có nghĩa là gì?
A. Có tài và có tiếng tăm
B. Có tài năng và trí tuệ
C. Có tài năng và đức độ
D. Có tài năng điêu luyện trong nghề nghiệp
Câu 9: Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại câu sau cho sinh động hơn:
“Những vì sao sáng lấp lánh.”
……………………………………………………………………………………
Câu 10: Qua câu chuyện “Ông Trạng thả diều” em rút ra được bài học gì cho bản thân?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tập làm văn ( 35 phút)
Đề bài: Em hãy viết một bức thư cho người thân
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo
|
Trường: Tiểu học…… |
Thứ ……… ngày …….tháng …… năm ......... KIỂM TRA CUỐI KÌ I |
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm) 1 phút/ học sinh
Giáo viên chọn một đoạn (khoảng 90 tiếng) của một trong các bài tập đọc sau và cho học sinh bốc thăm đọc đoạn theo yêu cầu.
Bài 1: Kì quan đê biển (Trang 100 - TV4/ Tập 1)
Bài 2: Những mùa hoa trên cao nguyên đá (Trang 107 - TV4/ Tập 1)
Bài 3: Cậu bé ham học (Trang 116 - TV4/ Tập 1)
Bài 4: Hạt táo đã nảy mầm (Trang 123 - TV4/ Tập 1)
Bài 5: Hái trăng trên đỉnh núi (Trang 127 - TV4/ Tập 1)
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP VỚI KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (7 điểm)
Đọc bài văn sau và làm bài tập:
CÂY SỒI VÀ CÂY SẬY
Trong khu rừng nọ có một cây sồi cao lớn sừng sững đứng ngay bên bờ một dòng sông. Hằng ngày, nó khinh khỉnh nhìn đám sậy bé nhỏ, yếu ớt, thấp chùn dưới chân mình.
Một hôm, trời bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội. Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông. Nó bị cuốn theo dòng nước đỏ ngầu phù sA. Thấy những cây sậy vẫn tươi xanh hiên ngang đứng trên bờ, mặc cho gió mưa đảo điên. Quá đỗi ngạc nhiên, cây sồi bèn cất tiếng hỏi:
– Anh sậy ơi, sao anh nhỏ bé, yếu ớt thế kia mà không bị bão thổi đổ? Còn tôi to lớn thế này lại bị bật cả gốc, bị cuốn trôi theo dòng nước?
Cây sậy trả lời:
– Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình. Tôi tuy nhỏ bé, yếu ớt nhưng luôn luôn có bạn bè đứng bên cạnh tôi. Chúng tôi dựa vào nhau để chống lại gió bão, nên gió bão dù mạnh tới đâu cũng chẳng thể thổi đổ được chúng tôi.
Nghe vậy, cây sồi ngậm ngùi, xấu hổ. Nó không còn dám coi thường cây sậy bé nhỏ yếu ớt nữa.
Theo Truyện ngụ ngôn nước ngoài
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 và làm các bài tập còn lại. (7 điểm)
Câu 1. (0.5 điểm) Cây sồi là loại cây như thế nào?
A. Cao lớn sừng sững.
B. Nhỏ bé mảnh mai.
C. Cây leo thân mềm.
D. Cây gỗ quý hiếm.
Câu 2. (0.5 điểm) Cây sồi ngạc nhiên vì điều gì?
A. Cây sậy vẫn xanh tươi, hiên ngang đứng thẳng mặc cho mưa bão.
B. Sậy bị bão thổi đổ xuống sông, còn sồi không bị gì.
C. Cây sậy đổ rạp bị vùi dập.
D. Sậy cũng bị cuốn theo dòng nước.
Câu 3. (0.5 điểm) Tại sao cây sồi ngậm ngùi xấu hổ, không dám coi thường cây sậy nữa?
A. Vì cây sồi bị bão thổi đổ xuống sông, trôi theo dòng nước.
B. Vì cây sậy không bị mưa bão thổi đổ cuốn trôi.
C. Vì sồi hiểu được sức mạnh đoàn kết của những cây sậy bé nhỏ.
D. Vì sồi thấy sậy không kiêng nể mình.
Câu 4. (0.5 điểm) Tại sao cây sồi xem thường cây sậy?
A. Vì sồi thấy mình vĩ đại.
B. Vì sồi cậy mình cao to còn sậy nhỏ bé, yếu ớt.
C. Vì sồi trên bờ còn sậy dưới nước.
D. Vì sồi thấy sậy không kiêng nể mình.
Câu 5. (0.5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các động từ?
A. Thổi, đứng, cuốn trôi.
B. Sừng sững, khinh khỉnh, ngậm ngùi.
C. Đảo điên, bé nhỏ, luôn luôn.
D. Tươi xanh, đảo điên, luôn luôn.
Câu 6. (0.5 điểm) Từ nào sau đây không phải là danh từ?
A. Cây sồi
B. Sông
C. Thổi
D. Gốc
Câu 7. (1 điểm) Đặt câu cho tính từ sau: đỏ tươi
Câu 8. (1 điểm) Các dấu hai chấm trong câu chuyện trên có tác dụng gì?
A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích.
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời trích diễn.
C. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật.
D. Báo hiệu việc liệt kê sau nó.
Câu 9. (1 điểm) Tìm 1 câu văn trong bài đọc trên có sử dụng biện pháp nhân hóa?
Câu 10. (1 điểm) Gạch chân dưới các tính từ trong câu văn sau:
Những hạt sương trắng nhỏ li ti đọng trên những cánh hoa tinh khôi, trong trẻo, thương mến vô cùng.
B. KIỂM TRA VIỂT (10 điểm)
TẬP LÀM VĂN: (40 phút)
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em với một người gần gũi, thân thiết.
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
3. Đề thi học kì 1 lớp 4 môn tiếng Việt Cánh diều


Gợi ý thêm:
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán Cánh Diều
- Bộ đề thi Lịch sử và Địa lí lớp 4 học kì 1 Cánh diều
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 4 Cánh Diều
- Bộ Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 4 Cánh diều
- Bộ đề thi học kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Bộ đề thi Khoa học lớp 4 kì 1 Chân trời sáng tạo
- Bộ đề thi Lịch sử Địa lí lớp 4 kì 1 Chân trời sáng tạo
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức
- Bộ đề thi Lịch sử Địa lí lớp 4 kì 1 Kết nối tri thức
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 kì 1 Kết nối tri thức
- Bộ đề thi học kì 1 Công nghệ lớp 4 Kết nối tri thức
- Bộ đề thi Khoa học lớp 4 kì 1 Kết nối tri thức