Bộ đề thi Lịch sử và Địa lí lớp 4 học kì 1 Cánh diều
05 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử Địa lí 4 sách Cánh diều theo Thông tư 27 có đáp án được biên tập bám sát nội dung sách giáo khoa Lịch sử Địa lí lớp 4 học kì 1 Cánh diều giúp các em học sinh ôn tập kiến thức hiệu quả.
05 Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Lịch sử và Địa lí sách Cánh diều
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều - Đề số 1
TRƯỜNG TH …………................. Lớp:…………… | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I |
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm):
Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng của mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Địa điểm chính tổ chức lễ giỗ Tổ Hùng Vương là? (1 điểm)
A. Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội)
B. Đền Hùng (Phú Thọ)
C. Đền Trần (Nam Định)
D. Đền Quán Thánh (Hà Nội)
Câu 2. Hà Nội có tên gọi khác nào dưới đây? (1 điểm)
A. Hoa Lư
B. Tây Đô
C. Sài Gòn
D. Đại La
Câu 3: Điền các từ “ Canh Phục, Đại Thành, tường bao, phòng học” vào chỗ chấm. (1 điểm)
Dưới thời vua Lê Thánh Tông, Văn Miếu- Quốc Tử Giám được trùng tu và mở rộng: Làm điện ……….……….ở Văn Miếu cùng nhà đông vu, tây vu, điện……………….….kho chứa ván in và đồ tế lễ, nhà Minh Luân, giảng đường đông tây, nhà bia đông tây, ……………….của học sinh, xung quanh xây…………………………..
Câu 4. Ý nào dưới đây là đặc điểm khí hậu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (1 điểm)
A. Mùa hạ nóng và ít mưa
B. Mùa đông lạnh và mưa nhiều.
C. Có mùa đông lạnh nhất cả nước.
D. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Câu 5: Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm sông ngòi ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ (1 điểm)
A. Sông có nhiều phù sa và nhiều nước quanh năm.
B. Nhiều sông ngòi, sông có nhiều phù sa.
C. Hai sông lớn của vùng là sông Hồng và sông Thái Bình.
D. Nước sông có sự chênh lệch lớn giữa hai mùa.
Câu 6: Khí hậu của Địa phương em có mấy mùa ? (1 điểm)
A. Có 4 mùa (Xuân, hạ, thu, đông).
B. Có 2 mùa (mùa khô và mùa mưa).
C. Có 2 mùa (mùa nắng và mùa lũ)
D. Có 3 mùa (mùa nắng, mùa mưa và mùa gặt)
II. Phần tự luận.( 4 điểm):
Câu 7. Lễ giỗ Tổ Hùng Vương gợi cho em nghĩ đến truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? Hãy cho biết cảm nghĩ của em về truyền thống đó. (1 điểm)
Câu 8: Em hãy trình bày tóm tắt về chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972? (1 điểm)
Câu 9. Em hãy trình bày những thành tựu của nền văn minh sông Hồng? (1 điểm)
Câu 10. Tại sao ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại phát triển các hoạt động sản xuất như: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản? (1 điểm)
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm):
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | B | A | B | A | B |
Điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
Câu 3: Điền đúng mỗi từ ghi 0,25 điểm.
Dưới thời vua Lê Thánh Tông, Văn Miếu- Quốc Tử Giám được trùng tu và mở rộng: Làm điện Đại Thành ở Văn Miếu cùng nhà đông vu, tây vu, điện Canh Phục kho chứa ván in và đồ tế lễ, nhà Minh Luân, giảng đường đông tây, nhà bia đông tây, phòng học của học sinh, xung quanh xây tường bao.
II. Phần tự luận. (4 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Lễ giỗ Tổ Hùng Vương gợi cho em nghĩ đến truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? Hãy cho biết cảm nghĩ của em về truyền thống đó.
Lễ giỗ Tổ Hùng Vương gợi cho em nghĩ đến truyền thống văn hóa và tôn giáo của dân tộc Việt Nam. Đây là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng và lâu đời nhất của Việt Nam, được tổ chức hàng năm vào ngày 10 tháng 3 âm lịch để tưởng nhớ và tôn vinh Tổ Hùng Vương - người được coi là vị vua đầu tiên và là tổ tiên của dân tộc Việt. (0,5 điểm)
Em cảm thấy truyền thống lễ giỗ Tổ Hùng Vương rất đáng tự hào và tôn trọng. Nó không chỉ giúp tôn vinh tổ tiên và gìn giữ giá trị văn hóa truyền thống, mà còn là một dịp để cảm nhận sự đoàn kết và yêu nước của dân tộc Việt Nam. (0,5 điểm)
Câu 8 (1 điểm): Em hãy trình bày tóm tắt về chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Từ ngày 18-12-1972, Mỹ huy động hàng chục tốp máy bay B-52 và các loại máy bay khác ném bom vào Hà Nội làm cho hàng nghìn người chết và bị thương. Quân dân miền Bắc trong đó có Hà Nội đã kiên cường đánh trả máy bay Mỹ, trong 12 ngày đêm (từ ngày 18-12-1972 đến ngày 29-12-1972) đã bắn rơi 81 máy bay của Mỹ, trong đó có 34 máy bay B-52. Thắng lợi này buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam, kí Hiệp định Pa-ri (Paris) năm 1973, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 9. Em hãy trình bày những thành tựu của nền văn minh sông Hồng? (1 điểm)
+ Một số thành tựu tiêu biểu là: sự ra đời của Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc, trống đồng Đông Sơn, trống đồng Ngọc Lũ (0,5 điểm)
+ Thời Âu Lạc, người Việt cổ đã xây dựng được thành Cổ Loa và biết chế tạo nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên đồng. (0,5 điểm)
Câu 10. Tại sao ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại phát triển các hoạt động sản xuất như: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản? (1 điểm)
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình dốc, gây khó khăn cho việc canh tác, nhất là trồng lúa nước. Người dân nơi đây đã khắc phục bằng cách làm ruộng bậc thang. (0,5 điểm)
+ Nhờ đặc điểm sông dốc, nhiều nước,… vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng các công trình thủy điện. (0,25 điểm)
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi có nhiều loại khoáng sản nhất Việt Nam, nên hoạt động khai thác khoáng sản ở khu vực này rất phát triển. (0,25 điểm)
Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều
Mạch kiến thức kỹ năng |
| Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Địa phương em | Số câu | 1(6) | 1 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||
2. Đền Hùng và Lễ giỗ Tổ Hùng Vương | Số câu | 1(1) | 1 (7) | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | |||||
3. Thăng Long - Hà Nội | Số câu | 1(2) | 1 (8) | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | |||||
4. Văn Miếu- Quốc Tử Giám | Số câu | 1(3) | 1 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||
5. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ | Số câu | 1(4) | 1(10) | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | |||||
6.Vùng đồng bằng Bắc Bộ | Số câu | 1(5) | 1(9) | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | |||||
Tổng | Số câu | 4 | 2 | 2 | 0 | 2 | 6 | 4 | |
Số điểm | 4,0 | 2,0 | 2,0 | 0 | 2,0 | 6,0 | 4,0 | ||
| |||||||||
- Mức độ 1: 40%. Mức độ 2: 40%. Mức độ 3: 20%. |
Ghi chú:
Mức độ 1: Câu 1, 2, 4, 6
Mức độ 2: Câu 3, 5, 8, 9
Mức độ 3: Câu 7, 10
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều - Đề số 2
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4
Mạch nội dung/Chủ đề | Số câu Số điểm | Mức 1 (50%) | Mức 2 (30%) | Mức 3 (20%) | Tổng điểm | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1.Địa phương em | Số câu | 1 (Câu 6) | 1 (Câu 9) | ` | |||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||
2. Trung du và miền núi Bắc Bộ | Số câu | 2 (Câu 1,4) | 1 (Câu 7) | ||||||
Số điểm | 2 | 1 | 3 | 1 | |||||
3. Đồng bằng Bắc Bộ | Số câu | 3 (Câu 2,3, 5) | 1 (Câu 8) | 1 (Câu 10) | |||||
Số điểm | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | ||||
Tổng | Số câu | 5 | 1 | 2 | 2 | ||||
Số điểm | 5 | 1 | 2 | 2 | 6 | 4 |
Đề bài:
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. (1 điểm) Đặc điểm chính của địa hình ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
A. Địa hình tương đối bằng phẳng.
B. Địa hình gồm các Cao Nguyên xếp tầng.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
D. Địa hình có dạng hình tam giác.
Câu 2. (1 điểm) Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là dãy núi nào?
A. Dãy Trường Sơn
B. Dãy Hoàng Liên Sơn.
C. Dãy Tam Đảo
D. Cánh Cung Đông Triều.
Câu 3. (1 điểm) Ngày Quốc lễ Giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào ?
A. Ngày 8 tháng 3 âm lịch hằng năm.
B. Ngày 30 tháng 4 hằng năm.
C. Ngày 10 tháng 3 âm lịch hằng năm.
D. Ngày 1 tháng 5 hằng năm.
Câu 4. (1 điểm) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình vào thời gian nào?
A. 2/9/1944.
B. 2/9/1945.
C. 2/9/1946.
D. 2/9/1947.
Câu 5. (1 điểm) Vì sao vùng Đồng bằng Bắc bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta?
A. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống, giao thông và sản xuất.
B. Do có nền văn hoá lâu đời, đất rộng, có nhiều đặc sản.
C. Do đất đai màu mỡ và có nhiều khoáng sản, hải sản.
D. Do có nhiều lễ hội lớn như: hội Lim, hội Gióng, hội Phủ Giày,…
Câu 6. (1 điểm) Nối thông tin ở cột A và B để tạo thành thông tin hoàn chỉnh.
Cột A | Cột B | |
1. Người dân ở Đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là | a. vùng lúa lớn thứ 2 cả nước. | |
2. Dân cư tập trung đông đúc ở vùng Đồng bằng Bắc bộ do | b. chạm bạc, đúc đồng, dệt lụa, làm gốm,… | |
3. Đồng bằng Bắc bộ là | c. dân tộc kinh | |
4. Vùng đồng bằng Bắc bộ có nhiều nghề thử công truyền thống như: | d. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống và sản xuất. |
Câu 7. (1 điểm) Phát biểu nào dưới đây không đúng về giá trị của sông Hồng đến kinh tế và đời sống dân cư?
A. Cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt, sản xuất.
B. Phát triển giao thông đường thủy.
C. Nuôi trồng và khai thác thủy sản.
D. Đánh dấu nền văn minh lúa nước của dân tộc ta.
Câu 8. (1 điểm) Điền các từ “ Thăng Long, Hoa Lư, Hậu Lê, kinh đô” vào chỗ chấm.
Năm 1010, vua Lý Thái Tổ dời đô từ ………… (Nình Bình) về thành Đại La (Hà Nội) và đổi tên là …………… Từ đó, nơi đây là …………….của các triều đại Lý, Trần, …………. Ngày nay, Hà Nội là Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 9. (1 điểm) Vì sao chiến thắng trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 của nhân dân miền Bắc, trong đó có Hà Nội lại được gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
Câu 10. (1 điểm)Tên địa phương em là gì? Địa phương em giáp với những tỉnh thành nào? Kể tên một số danh nhân tiêu biểu ở địa phương em.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HK1
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 |
Ý đúng | C | B | C | B | A | D |
Điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
Câu 8. (1 điểm) HS điền đúng mỗi từ ghi 0,25 điểm.
Năm 1010, vua Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư (Nình Bình) về thành Đại La (Hà Nội) và đổi tên là Thăng Long Từ đó, nơi đây là kinh đô của các triều đại Lý, Trần, Hậu Lê Ngày nay, Hà Nội là Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam.
Câu 9: (1 điểm) - Sau 12 ngày đêm, cuộc tập kích bằng máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi, nhiều chiếc rơi trên bầu trời Hà Nội. - Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc của quân dân ta.
- Do tầm vóc quan trọng của nó, chiến thắng này được gọi là trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 10: (1 điểm)
- Tên tỉnh em là Thái Bình.
-Phía Bắc giáp tỉnh Hải Dương, Hưng Yên và Thành phố Hải Phòng; phía Nam giáp tỉnh Nam Ðịnh; phía Tây giáp tỉnh Hà Nam và phía Ðông giáp Vịnh Bắc Bộ.
-Tên một số danh nhân tiêu biểu: trạng nguyên Đỗ Lí Khiêm, tam nguyên bảng nhãn Lê Quý Đôn, anh hùng Lí Bí, sứ quân Trần Lãm, nhà hoạt động chính trị Trần Thủ Độ, Thám hoa Quách Đình Bảo, …
Mời các bạn Tải file để tham khảo trọn bộ 05 đề thi có đáp án và ma trận!