Bộ đề thi Lịch sử Địa lí lớp 4 kì 1 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025
Bộ đề thi Lịch sử Địa lí lớp 4 kì 1 Kết nối tri thức có đáp án bao gồm đầy đủ dạng bài tập trắc nghiệm + tự luận môn Lịch sử Địa lí khác nhau được biên soạn bám sát nội dung SGK môn Lịch sử Địa lí lớp 4 - Kết nối tri thức. Mời bạn đọc tham khảo, download đề thi kèm đáp án.
Bộ 05 đề thi Lịch sử Địa lí lớp 4 kì 1 Kết nối tri thức
1. Đề thi Lịch sử Địa lí lớp 4 học kì 1 Kết nối tri thức - Đề số 1
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. (1 điểm) Đặc điểm chính của địa hình ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là gì? M1
A. Địa hình tương đối bằng phẳng.
B. Địa hình gồm các Cao Nguyên xếp tầng.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
D. Địa hình có dạng hình tam giác.
Câu 2. (1 điểm) Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là dãy núi nào? M1
A. Dãy Trường Sơn
B. Dãy Hoàng Liên Sơn.
C. Dãy Tam Đảo
D. Cánh Cung Đông Triều.
Câu 3. (1 điểm) Ngày Quốc lễ Giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào? M1
A. Ngày 8 tháng 3 âm lịch hằng năm.
B .Ngày 30 tháng 4 hằng năm.
C. Ngày 10 tháng 3 âm lịch hằng năm.
D. Ngày 1 tháng 5 hằng năm.
Câu 4. (1 điểm) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình vào thời gian nào? M1
A. 2/9/1944.
B. 2/9/1945.
C. 2/9/1946.
D. 2/9/1947.
Câu 5. (1 điểm) Vì sao vùng Đồng bằng Bắc bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta? M2
A. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống, giao thông và sản xuất.
B. Do có nền văn hoá lâu đời, đất rộng, có nhiều đặc sản.
C. Do đất đai màu mỡ và có nhiều khoáng sản, hải sản.
D. Do có nhiều lễ hội lớn như: hội Lim, hội Gióng, hội Phủ Giầy,…
Câu 6. (1 điểm) Nối thông tin ở cột A và B để tạo thành thông tin hoàn chỉnh. M2
Cột A | Cột B | |
1. Người dân ở Đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là | a. vùng lúa lớn thứ 2 cả nước. | |
2. Dân cư tập trung đông đúc ở vùng Đồng bằng Bắc bộ do | b. chạm bạc, đúc đồng, dệt lụa, làm gốm,… | |
3. Đồng bằng Bắc bộ là | c. dân tộc kinh | |
4. Vùng đồng bằng Bắc bộ có nhiều nghề thử công truyền thống như: | d. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống và sản xuất. |
Câu 7. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước mỗi ý sau: M2
☐ Các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Quảng Nam là: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Kon Tum.
☐ Ở tỉnh Quảng Nam có Lễ hội Chùa Hương.
☐ Thành Cổ Loa nay thuộc huyện Đông Anh – Huế.
☐ Người Việt Cổ ở nhà sàn, đi lại chủ yếu bằng thuyền.
Câu 8. (1 điểm) Điền các từ “ Thăng Long, Hoa Lư, Hậu Lê, kinh đô” vào chỗ chấm. M2
Năm 1010, vua Lý Thái Tổ dời đô từ ………… (Ninh Bình) về thành Đại La (Hà Nội) và đổi tên là …………… Từ đó, nơi đây là …………….của các triều đại Lý, Trần, …………. Ngày nay, Hà Nội là Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 9. (1 điểm) Sau khi tìm hiểu về khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám em có cảm nghĩ gì về truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam? M3
Câu 10. (1 điểm) Hãy chia sẻ một số biện pháp mà em đã làm để bảo vệ thiên nhiên và ứng phó với biến đổi khí hậu hiện nay ở địa phương em? M3
Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lí lớp 4 học kì 1 Kết nối tri thức
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Ý đúng | C | B | C | B | A |
Điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
Câu 6. (1 điểm) HS nối đúng mỗi thông tin ghi 0,25 điểm.
Câu 7. (1 điểm) HS điểm đúng mỗi ô ghi 0,25 điểm.
Đ Các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Quảng Nam là: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Kon Tum.
S Ở tỉnh Quảng Nam có Lễ hội Chùa Hương.
S Thành Cổ Loa nay thuộc huyện Đông Anh – Huế.
Đ Người Việt Cổ ở nhà sàn, đi lại chủ yếu bằng thuyền.
Câu 8. (1 điểm) HS điền đúng mỗi từ ghi 0,25 điểm.
Năm 1010, vua Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về thành Đại La (Hà Nội) và đổi tên là Thăng Long Từ đó, nơi đây là kinh đô của các triều đại Lý, Trần, Hậu Lê Ngày nay, Hà Nội là Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 9: (1 điểm) Tuỳ theo câu trả lời của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp.
Câu 10: (1 điểm) Tuỳ theo câu trả lời của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp
Ma trận Đề thi Lịch sử Địa lí lớp 4 học kì 1 Kết nối tri thức
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
Chủ đề 1: Địa phương em | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||
Số điểm | 1đ | 1đ | 1đ | 1đ | ||||||
Câu số | 7 | 10 | 7 | 10 | ||||||
Chủ đề 2: Trung du và miền núi bắc bộ | Số câu | 3 | 3 | |||||||
Số điểm | 3đ | 3đ | ||||||||
Câu số | 1,2,3 | 1,2,3 | ||||||||
Chủ đề 3: Đồng bằng bắc bộ | Số câu | 1 | 3 | 1 | 4 | 1 | ||||
Số điểm | 1đ | 3đ | 1đ | 4đ | 1đ | |||||
Câu số | 4 | 5,6,8 | 9 | 4.5.6.8 | 9 | |||||
Tổng | Số câu | 4 | 4 | 2 | 8 | 2 | ||||
Số điểm | 4đ | 4đ | 2đ | 8đ | 2đ |
2. Đề thi Lịch sử Địa lí lớp 4 học kì 1 Kết nối tri thức - Đề số 2
I-TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào ý đúng nhất
Câu 1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nổi tiếng với lễ hội nào sau đây? M1(1đ)
A. Hội Lim
B. Lễ hội Chùa Hương
C. Hội đua thuyền
D.Gầu Tào
Câu 2. Lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào? M1 (1đ)
A. Mồng Mười tháng Ba âm lịch hằng năm.
B. Mồng Mười tháng Giêng âm lịch hàng năm.
C. Mồng Mười tháng Ba dương lịch hằng năm.
D. Mồng Ba tháng Mười âm lịch hăng năm.
Câu 3. Sông Hồng chảy trên đất nước Việt Nam dài khoảng bao nhiêu km ?M1(1đ)
A. 512 km
B. 511 km
C. 556 km
D.513 km
Câu 4. Dân cư chủ yếu ở đồng bằng Bắc Bộ là : M1 (1đ)
A. Người Tày
B. Người Hoa
C. Người Thái
D. Người Kinh
Câu 5. Làng nghề nào sau đây thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ?M2 (1đ)
A .Làng Sen
B. Làng Đồng
C. Làng lụa Vạn Phúc
D. Làng lụa Lào Cai
Câu 6. Ý nào sau đây là công trình tiêu biểu của Văn Miếu? M2 (1đ)
A. Khu Đại Thành
B. Khu Đại Cát
C. Khu Đại Linh
D. Khu Đại An
Câu 7. Chọn các từ trong ngoặc để điền vào chỗ chấm sao cho phù hợp: ( trụ sở, chính trị, quốc gia, cơ quan) M2 (1đ)
Thủ đô Hà Nội là trung tâm........…quan trọng, nơi đặt………của các ………… ……lãnh đạo cao nhất của…………………..
II- TỰ LUẬN:
Câu 8. Tại sao công tác tu bổ, tuyên truyền, quảng bá khu di tích Văn Miếu Quốc Tử Giám cần được chú trọng? M3(1đ)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 9. Thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ đang có những vấn đề nào cần đặc biệt quan tâm? Em hãy đề xuất một số biện pháp để giải quyết những vấn đề đó?M3(1đ)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 10. Vì sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều nhà máy thuỷ điện lớn? M2 (1đ)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi Lịch sử Địa lí lớp 4 học kì 1 Kết nối tri thức
A/ Phần 1: Trắc nghiệm: (6 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D | A | C | D | C | A |
Điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Câu 7 : Chính trị ; trụ sở ; cơ quan ; quốc gia. Mỗi ý đúng đạt 0,25 đ
B/ Phần 2: Tự luận: (3 điểm)
Câu 8. Tại sao công tác tu bổ, tuyên truyền, quảng bá khu di tích Văn Miếu Quốc Tử Giám cần được chú trọng? M3(1đ)
Công tác tu bổ, tuyên truyền, quảng bá khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Gíam cần được chú trọng vì nhằm bảo vệ, lưu giữ và phát huy những giá trị đặc sắc của khu di tích này.
Câu 9.Thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ đang có những vấn đề nào cần đặc biệt quan tâm? Em hãy đề xuất một số biện pháp để giải quyết những vấn đề đó? M3(1đ)
Thiên nhiên của vùng đang có một số vấn đề cần đặc biệt quan tâm là đất bạc màu, nguồn nước ô nhiễm, sinh vật tự nhiên bị suy giảm,… ( 0,5 đ )
Em đề xuất một số biện pháp:
+ Không săn bắn động vật tự nhiên trái phép ( 0,25 đ )
+ Tiết kiệm nước ( 0,25 đ )
+ Không xả rác bừa bãi làm ảnh hưởng đến nguồn nước ( 0,25 đ )
Câu 10. Vì sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều nhà máy thuỷ điện lớn?M2(1đ)
Vì với địa hình cao, bị cắt xẻ mạnh cùng với nhiều sông lớn là điều kiện thuận lợi để xây dựng các đập chứa nước. Vì thế, ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều nhà máy thủy điện lớn như Hòa Bình, Sơn La,....
Ma trận đề thi Lịch sử Địa lí lớp 4 học kì 1 Kết nối tri thức
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1
| Mức 2
| Mức 3
| Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1) Thiên nhiên, một số nét văn hóa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Câu số | 1 | 10 | 1 | 10 | |||||
Số điểm | 1đ | 1đ | 1đ | 1đ | |||||
2) Đền Hùng và giỗ Tổ Hùng Vương. | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 2 | ||||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | |||||||
3) Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | |||
Câu số | 4 | 5 | 9 | 4;5 | 9 | ||||
Số điểm | 1đ | 1đ | 1đ | 2đ | 1đ | ||||
4) Sông Hồng và văn minh sông Hồng. | Số câu | 1 | 1 |
| |||||
Câu số | 3 | 3 |
| ||||||
Số điểm | 1đ | 1đ |
| ||||||
5) Thăng Long – Hà Nội. | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 7 | 7 | |||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | |||||||
6)Văn Miếu – Quốc Tử Giám | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Câu số | 6 | 8 | 6 | 8 | |||||
Số điểm | 1đ | 1đ | 1đ | 1đ | |||||
Tổng | Số câu | 4 |
| 3 | 1 |
| 2 | 7 | 3 |
Số điểm | 4đ |
| 3đ | 1đ |
| 2đ | 7đ | 3đ |
Tải về để nhận đủ Bộ 05 đề thi Lịch sử Địa lí lớp 4 kì 1 Kết nối tri thức