Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bộ đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026

Lớp: Lớp 4
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Loại: Bộ tài liệu
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

06 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo dưới đây giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 lớp 4 cho học sinh của mình, giúp các em ôn tập hiệu quả.

Giới thiệu về tài liệu:

  • Số đề: Gồm 06 đề, trong đó có 05 đề thi có ma trận và đáp án; 01 đề thi có ma trận
  • Nội dung: Bám sát chương trình học học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo
  • File tải: Gồm file Word.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề số 1

Trường: Tiểu học……
Họ và tên: ………………
Học sinh lớp: 4….

Thứ ……… ngày …….tháng …… năm .........

KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm) 1 phút/ học sinh

Giáo viên chọn một đoạn (khoảng 90 tiếng) của một trong các bài tập đọc sau và cho học sinh bốc thăm đọc đoạn theo yêu cầu.

Bài 1: Kì quan đê biển (Trang 100 - TV4/ Tập 1)

Bài 2: Những mùa hoa trên cao nguyên đá (Trang 107 - TV4/ Tập 1)

Bài 3: Cậu bé ham học (Trang 116 - TV4/ Tập 1)

Bài 4: Hạt táo đã nảy mầm (Trang 123 - TV4/ Tập 1)

Bài 5: Hái trăng trên đỉnh núi (Trang 127 - TV4/ Tập 1)

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP VỚI KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (7 điểm)

Đọc bài văn sau và làm bài tập:

CÂY SỒI VÀ CÂY SẬY

Trong khu rừng nọ có một cây sồi cao lớn sừng sững đứng ngay bên bờ một dòng sông. Hằng ngày, nó khinh khỉnh nhìn đám sậy bé nhỏ, yếu ớt, thấp chùn dưới chân mình.

Một hôm, trời bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội. Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông. Nó bị cuốn theo dòng nước đỏ ngầu phù sA. Thấy những cây sậy vẫn tươi xanh hiên ngang đứng trên bờ, mặc cho gió mưa đảo điên. Quá đỗi ngạc nhiên, cây sồi bèn cất tiếng hỏi:

– Anh sậy ơi, sao anh nhỏ bé, yếu ớt thế kia mà không bị bão thổi đổ? Còn tôi to lớn thế này lại bị bật cả gốc, bị cuốn trôi theo dòng nước?

Cây sậy trả lời:

– Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình. Tôi tuy nhỏ bé, yếu ớt nhưng luôn luôn có bạn bè đứng bên cạnh tôi. Chúng tôi dựa vào nhau để chống lại gió bão, nên gió bão dù mạnh tới đâu cũng chẳng thể thổi đổ được chúng tôi.

Nghe vậy, cây sồi ngậm ngùi, xấu hổ. Nó không còn dám coi thường cây sậy bé nhỏ yếu ớt nữa.

Theo Truyện ngụ ngôn nước ngoài

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 và làm các bài tập còn lại. (7 điểm)

Câu 1. (0.5 điểm) Cây sồi là loại cây như thế nào?

A. Cao lớn sừng sững.

B. Nhỏ bé mảnh mai.

C. Cây leo thân mềm.

D. Cây gỗ quý hiếm.

Câu 2. (0.5 điểm) Cây sồi ngạc nhiên vì điều gì?

A. Cây sậy vẫn xanh tươi, hiên ngang đứng thẳng mặc cho mưa bão.

B. Sậy bị bão thổi đổ xuống sông, còn sồi không bị gì.

C. Cây sậy đổ rạp bị vùi dập.

D. Sậy cũng bị cuốn theo dòng nước.

Câu 3. (0.5 điểm) Tại sao cây sồi ngậm ngùi xấu hổ, không dám coi thường cây sậy nữa?

A. Vì cây sồi bị bão thổi đổ xuống sông, trôi theo dòng nước.

B. Vì cây sậy không bị mưa bão thổi đổ cuốn trôi.

C. Vì sồi hiểu được sức mạnh đoàn kết của những cây sậy bé nhỏ.

D. Vì sồi thấy sậy không kiêng nể mình.

Câu 4. (0.5 điểm) Tại sao cây sồi xem thường cây sậy?

A. Vì sồi thấy mình vĩ đại.

B. Vì sồi cậy mình cao to còn sậy nhỏ bé, yếu ớt.

C. Vì sồi trên bờ còn sậy dưới nước.

D. Vì sồi thấy sậy không kiêng nể mình.

Câu 5. (0.5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các động từ?

A. Thổi, đứng, cuốn trôi.

B. Sừng sững, khinh khỉnh, ngậm ngùi.

C. Đảo điên, bé nhỏ, luôn luôn.

D. Tươi xanh, đảo điên, luôn luôn.

Câu 6. (0.5 điểm) Từ nào sau đây không phải là danh từ?

A. Cây sồi

B. Sông

C. Thổi

D. Gốc

Câu 7. (1 điểm) Đặt câu cho tính từ sau: đỏ tươi

Câu 8. (1 điểm) Các dấu hai chấm trong câu chuyện trên có tác dụng gì?

A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích.

B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời trích diễn.

C. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật.

D. Báo hiệu việc liệt kê sau nó.

Câu 9. (1 điểm) Tìm 1 câu văn trong bài đọc trên có sử dụng biện pháp nhân hóa?

Câu 10. (1 điểm) Gạch chân dưới các tính từ trong câu văn sau:

Những hạt sương trắng nhỏ li ti đọng trên những cánh hoa tinh khôi, trong trẻo, thương mến vô cùng.

B. KIỂM TRA VIỂT (10 điểm)

TẬP LÀM VĂN: (40 phút)

Đề bài: Em hãy viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em với một người gần gũi, thân thiết.

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề số 2

 

I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Yết Kiêu” - trang 82 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 (Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao nhà vua cho rằng Yết Kiêu là “Người dân thường mà phi thường."?

2. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

TÀN NHANG

Trong một góc công viên, rất nhiều trẻ con đang xếp hàng chờ đợi một họa sĩ trang trí lên trên mặt để trở thành những “người da đỏ” hay “người ngoài hành tinh”,.... Một cậu bé cũng nắm tay bà chờ đến lượt mình. Mặt cậu bé rất nhiều đốm tàn nhang nhỏ, nhưng đôi mắt thì sáng lên vì háo hức.

- Cậu lắm tàn nhang thế, làm gì còn chỗ nào trên mặt mà vẽ! - Cô bé xếp hàng sau cậu bé nói to.

Ngượng ngập, cậu bé cúi gầm mặt xuống. Thấy vậy, bà cậu cũng ngồi xuống bên cạnh: “Sao cháu buồn thế? Bà yêu những đốm tàn nhang của cháu mà! Hồi còn nhỏ, lúc nào bà cũng mong có tàn nhang đây".

Rồi bà cụ đưa những ngón tay nhăn nheo vuốt má cậu bé: Tàn nhang cũng xinh lắm, chắc chắn chú họa sĩ sẽ thích những vệt tàn nhang của cháu!".

Cậu bé mỉm cười.

- Thật không bà?

Thật chứ! - Bà cậu đáp.. Đây, cháu thử tìm xem thứ gì đẹp hơn những đốm tàn nhang.

Cậu bé nhìn bà, suy nghĩ một chút rồi thì thầm:

- Những nếp nhăn, bà ạ!

(Sưu tầm)

Câu 1. Khuân mặt của cậu bé có điều gì đặc biệt (0,5 điểm)

A. Khuân mặt rất trắng.

B. Khuân mặt của cậu bé có rất nhiều mụn.

C. Có một vết sẹo lớn trên mặt.

D. Khuân mặt có nhiều đốm tàn nhang nhỏ.

Câu 2. Bà cụ đã nói gì về những đốm tàn nhang nhỏ của cậu bé (0,5 điểm)

A. Bà cụ rất yêu những đốm tàn nhang này của cậu bé.

B. Bà cụ khen tàn nhang của cậu bé xinh và bà rất yêu những đốm tàn nhang đó.

C. Những đốm tàn nhang nhỏ đã tạo nên nét đẹp riêng của cậu bé.

D. Bà cụ chê những đốm tàn nhang nhỏ của cậu bé rất xấu xí.

Câu 3. Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì? ( 1 điểm)

A. Không nên xấu hổ, cần tự tin và có suy nghĩ tích cực hơn.

B. Không nên chê bai và chế giễu ngoại hình của người khác.

C. Hãy luôn nói những lời tốt đẹp để an ủi người khác

D. Cả A và B

Câu 4. Hãy gạch chân vào từ không cùng nhóm với các từ còn lại (1 điểm)

Gầy gò/ dong dỏng/ hồi hộp/ mập mạp/ lênh khênh

Câu 5. Tìm và ghi lại hai động từ và hai tính từ có trong bài học trên: (1 điểm)

Hai động từ chỉ hoạt động

Hai tính từ chỉ trạng thái

 

 

 

Câu 6. Em hãy gạch chân dưới bộ phận chủ ngữ trong câu văn sau và cho biết chủ ngữ đó được dùng để làm gì? (1 điểm)

Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.

Câu 7. Cho câu chủ đề sau “Cô bé bán diêm là một cô bé có hoàn cảnh thật đáng thương tâm”, viết đoạn văn (từ 3-4 câu) cho chủ đề trên: (1 điểm)

……………………………………………………………………………………

II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

NHỮNG CÁNH BƯỚM BÊN BỜ SÔNG

Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn bên bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ màu sắc. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng.

Vú Tú Nam

2. Tập làm văn (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn tả cây hoa đào mà em yêu thích.

...

>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi học kì 1 lớp 4

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo