Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 sách Cánh diều

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm: Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán sách Cánh Diều do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 lớp 4. Mời các em cũng luyện tập đề thi.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Một cửa hàng bán gạo ban đầu có tất cả 85 bao gạo, biết số bao gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp là 21 bao. Người ta đã bán bớt đi 20 bao gạo tẻ. Còn lại số bao gạo tẻ là:

    Có số bao gạo tẻ là:

    (85 + 21 ) : 2 = 53 (bao)

    Còn lại số bao gạo tẻ là:

    53 - 20 = 33 (bao)

  • Câu 2: Nhận biết

    Số 403 218 đọc là:

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trong thư viện có 10 422 quyển sách được xếp đều vào 9 phòng đọc, mỗi phòng có 6 tủ sách. Hỏi mỗi tủ sách được xếp bao nhiêu quyển sách?

    Mỗi phòng đọc sách có số quyển sách là:

    10 422 : 9 = 1 158 (quyển sách)

    Mỗi tủ sách có số quyển sách là:

    1 158 : 6 = 193 (quyển sách)

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Huệ có 6 hộp kẹo, Huệ cho em 36 viên kẹo thì Huệ còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi ban đầu Huệ có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

    Huệ đã cho em số hộp kẹo là: 6 - 4 = 2 (hộp)

    Mỗi hộp có số viên kẹo là: 36 : 2 = 18 (viên)

    Ban đầu Huệ có số viên kẹo là: 18 × 6 = 108 (viên)

  • Câu 5: Thông hiểu

    Đổi đơn vị đo: 3 tấn 8 tạ = .... kg

    Đổi 3 tấn = 3 000 kg ; 8 tạ = 800 kg

    3 tấn 8 tạ = 3 000 kg + 800 kg = 3 800 kg

  • Câu 6: Nhận biết

    Biểu thức 235 + 120 - 204 có giá trị là:

    Tính giá trị của biểu thức:

    235 + 120 - 204 

    = 355 - 204 

    = 151

  • Câu 7: Vận dụng

    Có hai xe chở xi măng, trung bình mỗi xe chở 55 bao xi măng. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu bao xi măng, biết rằng xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai là 6 bao xi măng?

    Tổng số bao xi măng 2 xe chở được là: 55 × 2 = 110 (bao)

    Xe thứ nhất chở số bao xi măng là: (110 - 6) : 2 = 52 (bao)

    Xe thứ hai chở số bao xi măng là: (110 + 6) : 2 = 58 (bao)

  • Câu 8: Thông hiểu

    Với m = 1000; n = 1008; p = 1105, em hãy tính giá trị của biểu thức m : 2 + n : 3 + p : 5

    Khi m = 1000; n = 1008; p = 1105, biểu thức m : 2 + n : 3 + p : 5 có giá trị là 1 057||1057

    Đáp án là:

    Khi m = 1000; n = 1008; p = 1105, biểu thức m : 2 + n : 3 + p : 5 có giá trị là 1 057||1057

    Thay  m = 1000; n = 1008; p = 1105 vào biểu thức m : 2 + n : 3 + p : 5, ta có:

    1000 : 2 + 1008 : 3 +1105 : 5 = 500 + 336 + 221 = 1 057

  • Câu 9: Thông hiểu

    Trong số 836 039 có chữ số 8 thuộc hàng nào, lớp nào?

  • Câu 10: Thông hiểu

    Điền vào chỗ chấm chữ hoặc số thích hợp:

    n + 0 = 0 + n

    Đáp án là:

    n + 0 = 0 + n

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng.

  • Câu 11: Nhận biết

    Năm 1459 thuộc thế kỷ thứ mấy?

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho bảng số liệu sau:

    CÂN NẶNG CỦA CÁC BẠN NHÓM 1

    Tên bạnBìnhHòaNamTrâmTrung
    Số cân (kg)35 kg33 kg39 kg32 kg40 kg

    Điền vào chỗ trống: 

    Trung bình cộng số cân nặng của 3 bạn nặng nhất trong nhóm 1 là: 38kg.

    Đáp án là:

    CÂN NẶNG CỦA CÁC BẠN NHÓM 1

    Tên bạnBìnhHòaNamTrâmTrung
    Số cân (kg)35 kg33 kg39 kg32 kg40 kg

    Điền vào chỗ trống: 

    Trung bình cộng số cân nặng của 3 bạn nặng nhất trong nhóm 1 là: 38kg.

    3 bạn cân nặng nhất là: Bình: 35 kg, Nam 39 kg, Trung: 40 kg

    Trung bình cộng cân nặng 3 bạn là: (35 + 39 + 40) : 3 = 38 (kg)

  • Câu 13: Nhận biết

    Quan sát hình sau và cho biết: Trong hình có bao nhiêu cặp đường thẳng song song?

  • Câu 14: Nhận biết

    Góc được tạo bởi tâm O và đường kính EI là góc gì?

  • Câu 15: Thông hiểu

    Giá trị của biểu thức 90 × 10 000 : 1 000 là:

    Tính giá trị của biểu thức:

    90 × 10 000 : 1 000

    = 900 000 : 1 000

    = 900

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 sách Cánh diều Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hoàng Danh Tài
    Hoàng Danh Tài

    mệt quá đi


    Thích Phản hồi 20:49 08/12