Giải Toán lớp 4 VNEN bài 85: Em đã học được những gì?
Giải Toán lớp 4 VNEN bài 85: Em đã học được những gì - Sách VNEN toán 4 tập 2 trang 64, 65 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 4. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.
>> Bài trước: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 84: Em ôn lại những gì đã học
Bài 85 em đã học được những gì
Câu 1 Trang 64 VNEN toán 4 tập 2
Viết phân số biểu thị phần đã được tô màu trong mỗi hình sau:
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng với mỗi hình.
- Trong mỗi phân số, tử số chỉ số phần bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau.
Đáp án
Ví dụ mẫu: Hình 1 có tất cả 2 hình chữ nhật, trong đó có 1 hình được tô màu => Ta có phân số là: \(\frac{1}{2}\)
Tương tự cách làm như vậy ta có kết quả như sau:
Câu 2 Trang 65 VNEN toán 4 tập 2
a. Điền dấu < = > vào chỗ chấm thích hợp:
\(\dfrac{5}{4}\,\,...\,\,\dfrac{3}{4}\,\,;\)
\(\dfrac{3}{4}\,\,...\,\,1\,\,;\)
\(\dfrac{2}{3}\,\,...\,\,\dfrac{4}{7}.\)
b. Viết các phân số: \(\dfrac{3}{2};\,\dfrac{2}{8};\,\dfrac{5}{6};\,\dfrac{3}{4}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.
Đáp án
a) • \(\dfrac{5}{4} > \dfrac{3}{4}\) (vì 5 > 3).
• \(\dfrac{3}{4} < 1\) (vì 3 < 4).
• \(\dfrac{2}{3} > \dfrac{4}{7}\)
Giải thích : Ta có :
\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \dfrac{{14}}{{21}}\,\,; \dfrac{4}{7} = \dfrac{{4 \times 3}}{{7 \times 3}} = \dfrac{{12}}{{21}}.\)
Mà \(\dfrac{{14}}{{21}} > \dfrac{{12}}{{21}}\) (vì 14 > 12).
Vậy \(\dfrac{2}{3} > \dfrac{4}{7}\).
b) Ta có :
• \(\dfrac{3}{2} = \dfrac{{3 \times 12}}{{2 \times 12}} = \dfrac{{36}}{{24}}\,\,;\)
• \(\dfrac{2}{8} = \dfrac{{2 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{6}{{24}}\,\,;\)
• \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{24}}\,\,;\)
• \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 6}}{{4 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{24}}.\)
Mà \(\dfrac{{36}}{{24}} > \dfrac{{20}}{{24}} > \dfrac{{18}}{{24}} > \dfrac{6}{{24}}\) (vì 36 > 20 > 18 > 6).
Hay \(\dfrac{3}{2} > \dfrac{5}{6} > \,\dfrac{3}{4} > \,\dfrac{2}{8}.\)
Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là\(\dfrac{3}{2};\,\dfrac{5}{6};\,\dfrac{3}{4};\,\dfrac{2}{8}.\)
Câu 3 Trang 65 VNEN toán 4 tập 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phân số \(\frac{5}{6}\) bằng phân số nào dưới đây:
A. \(\dfrac{{50}}{{60}}\)
B. \(\dfrac{{20}}{{18}}\)
C. \(\dfrac{{15}}{{24}}\)
D. \(\dfrac{{20}}{{30}}\)
Đáp án
Ta có: \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 10}}{{6 \times 10}} = \dfrac{{50}}{{60}}\)
Vậy phân số \(\dfrac{5}{6}\) bằng phân số \(\dfrac{{50}}{{60}}\).
Chọn đáp án: A. \(\dfrac{{50}}{{60}}\).
Câu 4 Trang 65 VNEN toán 4 tập 2
Tính:
a)\(\,\,\dfrac{3}{5} + \dfrac{5}{8}\,\,;\)
b)\(\,\,\dfrac{{21}}{{40}} - \dfrac{3}{8}\,\,;\)
c)\(\,\,\dfrac{5}{7} \times \dfrac{{12}}{{11}}\,\,;\)
d)\(\,\,\dfrac{{15}}{7}:\dfrac{5}{{14}}.\)
Đáp án
a)\(\,\,\dfrac{3}{5} + \dfrac{5}{8} = \dfrac{{24}}{{40}} + \dfrac{{25}}{{40}} = \dfrac{{49}}{{40}}\,\,;\)
b)\(\,\,\dfrac{{21}}{{40}} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{{21}}{{40}} - \dfrac{{15}}{{40}} = \dfrac{6}{{40}} = \dfrac{3}{{20}}\,\,;\)
c)\(\,\,\dfrac{5}{7} \times \dfrac{{12}}{{11}} = \dfrac{{5 \times 12}}{{7 \times 11}} = \dfrac{{60}}{{77}}\,\,;\)
d)\(\,\,\dfrac{{15}}{7}:\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{7} \times \dfrac{{14}}{5} = \dfrac{{15 \times 14}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{5 \times 3 \times 7 \times 2}}{{7 \times 5}} = 6.\)
Câu 5 Trang 65 VNEN toán 4 tập 2
Tính diện tích của mỗi hình theo số đo dưới hình vẽ:
AB = 6cm, BC= 4cm MQ= 6cm, NH = \(\frac{2}{3}\) MQ
Đáp án
a. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6 x 4 = 24 (cm2)
b. Chiều dài cạnh NH là: 6 x \(\frac{2}{3}\) = 4 (cm)
Vậy diện tích hình bình hành MNPQ là: 6 x 4 = 24 (cm2)
Câu 6 Trang 65 VNEN toán 4 tập 2
Giải bài toán sau:
Biết lớp 4A có 35 học sinh. Số học sinh nam bằng \(\frac{2}{5}\) số học sinh của lớp. Tính số học sinh nam và học sinh nữ của lớp 4A.
Tóm tắt
Lớp 4A: 35 học sinh
Học sinh nam: \(\frac{2}{5}\) số học sinh của lớp
Học sinh nam: .... bạn?
Học sinh nữ: .... bạn?
Đáp án
Sô học sinh nam của lớp 4A là:
(35 : 5) x 2 = 14 (học sinh)
Số học sinh nữ của lớp 4A là:
35 - 14 = 21 (học sinh)
Đáp số: Nam 14 học sinh, nữ 21 học sinh.
>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 86: Hình thoi
Ngoài giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 4 sách giáo khoa và bài tập tương ứng Giải bài tập trang 138 SGK Toán 4: Luyện tập chung (tiếp).