Giải Toán lớp 4 VNEN bài 96: Tỉ lệ bản đồ
Giải Toán lớp 4 VNEN bài 96: Tỉ lệ bản đồ - Sách VNEN toán 4 tập 2 trang 86, 87, 88 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 4. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.
>> Bài trước: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 95: Em ôn lại những gì đã học
Bài 96 Tỉ lệ bản đồ
A. Hoạt động cơ bản bài 96 Toán lớp 4 VNEN
1. Tỉ số của hai số a và b bằng \(\frac{1}{100}\) cho ta biết gì?
Tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng bằng \(\frac{1}{1000}\) cho ta biết gì?
Trả lời:
· Tỉ số của hai số a và b bằng \(\frac{1}{100}\) cho ta biết: Số b lớn gấp 100 lần số a.
· Tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng bằng \(\frac{1}{1000}\) cho ta biết: đoạn dây dài dài gấp 1000 lần đoạn dây ngắn
2. Quan sát bản đồ dưới đây và cho biết:
a. Ở phí dưới của bản đồ ghi kí hiệu gì?
b. Nêu cách hiểu của em về kí hiệu 1 : 10 000 000
Trả lời:
a. Ở phí dưới của bản đồ ghi kí hiệu: 1 : 10 000 000
b. Cách hiểu của em về kí hiệu trên là: Bản đồ Việt Nam được vẽ thu nhỏ lại 10 000 000 lần. Chẳng hạn độ dài 1cm trên bản đồ sẽ tương ứng với độ dài thật là 10 000 000cm hay 100km.
3. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn (sgk)
Ở phía dưới của bản đồ nước Việt Nam (xem trang 86) có ghi : Tỉ lệ 1 : 10000000. Tỉ lệ đó là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ 1 : 10000000 hay \(\dfrac{1}{{10\,000\,000}}\) cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ lại
10 000000 lần. Chẳng hạn, độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10000000cm hay 100km.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1.
Ví dụ:\(\dfrac{1}{1000}\;;\;\dfrac{1}{50\;000}\;;\;\dfrac{1}{1\;000\;000}; ...\)
Gới ý trả lời
Em nhìn vào bản đồ trong sách, tìm tỉ lệ bản đồ và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn.
4. Em hãy đọc tỉ lệ trên bản đồ đây và cho biết:
a. Bản đồ có tỉ lệ là bao nhiêu?
b. Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
c. Trên bản đồ, độ dài 1mm ứng với độ dài thật nào cho sau đây: 50m, 500m, 5000m.
Trả lời:
a. Bản đồ có tỉ lệ là 1 : 5 000 000
b. Tỉ lệ bản đồ cho ta biết độ dài 1mm trên bản đồ tương ứng với 5 000 000mm ngoài thực tế.
c. Trên bản đồ, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là: 5000m vì 5 000 000mm = 5000m
B. Hoạt động thực hành bài 96 Toán lớp 4 VNEN
Câu 1: Trang 88 toán VNEN lớp 4 tập 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Đáp án
Câu 2: Trang 88 toán VNEN 4 tập 2
Em hãy cho biết, độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu, nếu:
a. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 100 000 và độ dài thật là 100 000mm
b. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 40 000 và đọ dài thật là 40 000cm
Đáp án
a. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 100 000 và độ dài thật là 100 000mm => độ dài thu nhỏ là 1mm
b. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 40 000 và đọ dài thật là 40 000cm => độ dài thu nhỏ là 1cm
C. Hoạt động ứng dụng bài 96 Toán lớp 4 VNEN
Câu 1: Trang 88 toán VNEN 4 tập 2
Quãng đường từ TP. Hồ Chí Minh đến Quy Nhơn là 675km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Hướng dẫn giải
- Đổi số đo độ dài quãng đường sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.
- Với bản đổ tỉ lệ 1 : 2 500 000, muốn tìm độ dài trên bản đồ của quãng đường đó ta lấy chiều dài thực tế của quãng đường đó (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) chia cho 2 500 000.
Đáp án
Đổi: 675km = 67500 000cm
Quãng đường từ TP. Hồ Chí Minh đến Quy Nhơn trên bản đồ dài số cm là:
67 500 000 : 2 500 000 = 27 (cm)
Đáp số: 27 cm
>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 97: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
D. Lý thuyết Tỉ lệ bản đồ
Ở góc phía dưới của một bản đồ nước Việt Nm có ghi: Tỉ lệ 1 : 10000000. Tỉ lệ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ 1 : 10000000 cho biết tình hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ lại 1000000 lần. Chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10000000 cm hay 100km
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng phân số có tử số là 1
\(\dfrac{1}{1000} ; \dfrac{1}{500} ; \dfrac{1}{1\;000 \;000} ; ....\)
>> Chi tiết: Lý thuyết Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
E. Bài tập Tỉ lệ bản đồ lớp 4
Bên cạnh đó, các em có thể tham khảo thêm: Lý thuyết Toán 4; Giải Toán lớp 4; Trắc nghiệm Toán lớp 4.