Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 82 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 82: Luyện tập - Sách VNEN toán 4 tập 2 trang 60 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 4. Các đáp án bám sát chương trình học, mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

>> Bài trước: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 81: Phép chia phân số

A. Hoạt động thực hành bài 82 Toán lớp 4 VNEN

Câu 1: Trang 60 sách VNEN toán 4

Tính rồi rút gọn:

a)\,\,\dfrac{3}{5}:\dfrac{6}{7}\(\,\,\dfrac{3}{5}:\dfrac{6}{7}\)

b)\,\,\dfrac{2}{7}:\dfrac{8}{5}\(\,\,\dfrac{2}{7}:\dfrac{8}{5}\)

c)\,\,\dfrac{4}{{15}}:\dfrac{2}{5}\(\,\,\dfrac{4}{{15}}:\dfrac{2}{5}\)

d)\,\,\,\dfrac{7}{9}:\dfrac{{21}}{9}\(\,\,\,\dfrac{7}{9}:\dfrac{{21}}{9}\)

Đáp án

a)\,\,\dfrac{3}{5}:\dfrac{6}{7} = \dfrac{3}{5} \times \dfrac{7}{6} = \dfrac{{21}}{{30}} = \dfrac{7}{{15}}\(\,\,\dfrac{3}{5}:\dfrac{6}{7} = \dfrac{3}{5} \times \dfrac{7}{6} = \dfrac{{21}}{{30}} = \dfrac{7}{{15}}\)

b)\,\,\dfrac{2}{7}:\dfrac{8}{5} = \dfrac{2}{7} \times \dfrac{5}{8} = \dfrac{{10}}{{56}} = \dfrac{5}{{28}}\(\,\,\dfrac{2}{7}:\dfrac{8}{5} = \dfrac{2}{7} \times \dfrac{5}{8} = \dfrac{{10}}{{56}} = \dfrac{5}{{28}}\)

c)\,\,\dfrac{4}{{15}}:\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{15}} \times \dfrac{5}{2} = \dfrac{{20}}{{30}} = \dfrac{2}{3}\(\,\,\dfrac{4}{{15}}:\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{15}} \times \dfrac{5}{2} = \dfrac{{20}}{{30}} = \dfrac{2}{3}\)

d)\,\,\dfrac{7}{9}:\dfrac{{21}}{9} = \dfrac{7}{9} \times \dfrac{9}{{21}} = \dfrac{{63}}{{189}} = \dfrac{1}{3}\(\,\,\dfrac{7}{9}:\dfrac{{21}}{9} = \dfrac{7}{9} \times \dfrac{9}{{21}} = \dfrac{{63}}{{189}} = \dfrac{1}{3}\)

Câu 2: Trang 60 sách VNEN toán 4

Tính (theo mẫu):

Mẫu : 3:\dfrac{4}{5} = \dfrac{3}{1}:\dfrac{4}{5} = \dfrac{3}{1} \times \dfrac{5}{4} = \dfrac{{3 \times 5}}{{1 \times 4}} = \dfrac{{15}}{4}\(3:\dfrac{4}{5} = \dfrac{3}{1}:\dfrac{4}{5} = \dfrac{3}{1} \times \dfrac{5}{4} = \dfrac{{3 \times 5}}{{1 \times 4}} = \dfrac{{15}}{4}\)

Ta có thể viết gọn như sau: 3:\dfrac{4}{5} = \dfrac{{3 \times 5}}{4} = \dfrac{{15}}{4}.\(3:\dfrac{4}{5} = \dfrac{{3 \times 5}}{4} = \dfrac{{15}}{4}.\)

a)\,\,4:\dfrac{3}{7}\,\,;\(\,\,4:\dfrac{3}{7}\,\,;\)

b)\,\,5:\dfrac{1}{4}\,\,;\(\,\,5:\dfrac{1}{4}\,\,;\)

c)\,\,6:\dfrac{1}{7}.\(\,\,6:\dfrac{1}{7}.\)

Đáp án

a)\,\,4:\dfrac{3}{7} = \dfrac{{4 \times 7}}{3} = \dfrac{{28}}{3}\,\,;\(\,\,4:\dfrac{3}{7} = \dfrac{{4 \times 7}}{3} = \dfrac{{28}}{3}\,\,;\)

b)\,\,5:\dfrac{1}{4} = \dfrac{{5 \times 4}}{1} = \dfrac{{20}}{1} = 20\,\,;\(\,\,5:\dfrac{1}{4} = \dfrac{{5 \times 4}}{1} = \dfrac{{20}}{1} = 20\,\,;\)

c)\,\,6:\dfrac{1}{7} = \dfrac{{6 \times 7}}{1} = \dfrac{{42}}{1} = 42\,.\(\,\,6:\dfrac{1}{7} = \dfrac{{6 \times 7}}{1} = \dfrac{{42}}{1} = 42\,.\)

Câu 3: Trang 60 sách VNEN toán 4

Tính bằng hai cách:

a) \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{7}} \right) \times \dfrac{1}{3}\(\left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{7}} \right) \times \dfrac{1}{3}\)

b) \left( {\dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{7}} \right) \times \dfrac{1}{3}\(\left( {\dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{7}} \right) \times \dfrac{1}{3}\)

Phương pháp giải:

Cách 1: Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Áp dụng công thức nhân một tổng hoặc một hiệu với một số:

(a+b)\times c = a \times c + b \times c ;\((a+b)\times c = a \times c + b \times c ;\)

(a-b)\times c = a \times c - b \times c\((a-b)\times c = a \times c - b \times c\)

Đáp án

a) • Cách 1 :\left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{7}} \right) \times \dfrac{1}{3} = \left( {\dfrac{7}{{28}} + \dfrac{4}{{28}}} \right) \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{{11}}{{28}} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{{11}}{{84}}\(\left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{7}} \right) \times \dfrac{1}{3} = \left( {\dfrac{7}{{28}} + \dfrac{4}{{28}}} \right) \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{{11}}{{28}} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{{11}}{{84}}\)

• Cách 2 : \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{7}} \right) \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{4} \times \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{7} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{{12}} + \dfrac{1}{{21}} = \dfrac{7}{{84}} + \dfrac{4}{{84}} = \dfrac{{11}}{{84}}\(\left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{7}} \right) \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{4} \times \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{7} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{{12}} + \dfrac{1}{{21}} = \dfrac{7}{{84}} + \dfrac{4}{{84}} = \dfrac{{11}}{{84}}\)

b) • Cách 1 : \left( {\dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{7}} \right) \times \dfrac{1}{3} = \left( {\dfrac{7}{{28}} - \dfrac{4}{{28}}} \right) \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{{28}} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{{84}} = \dfrac{1}{{28}}\(\left( {\dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{7}} \right) \times \dfrac{1}{3} = \left( {\dfrac{7}{{28}} - \dfrac{4}{{28}}} \right) \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{{28}} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{{84}} = \dfrac{1}{{28}}\)

• Cách 2 :\left( {\dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{7}} \right) \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{4} \times \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{7} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{{12}} - \dfrac{1}{{21}} = \dfrac{7}{{84}} - \dfrac{4}{{84}} = \dfrac{3}{{84}} = \dfrac{1}{{28}}\(\left( {\dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{7}} \right) \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{4} \times \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{7} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{{12}} - \dfrac{1}{{21}} = \dfrac{7}{{84}} - \dfrac{4}{{84}} = \dfrac{3}{{84}} = \dfrac{1}{{28}}\)

Câu 4: Trang 60 sách VNEN toán 4

Mỗi phân số: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 82: Luyện tậpgấp mấy lần phân số 1/12

Đáp án

\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{{12}} = \dfrac{1}{3} \times \dfrac{{12}}{1} = \dfrac{{12}}{3} = 4.\(\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{{12}} = \dfrac{1}{3} \times \dfrac{{12}}{1} = \dfrac{{12}}{3} = 4.\)

Vậy \dfrac{1}{3}\(\dfrac{1}{3}\) gấp 4 lần\dfrac{1}{{12}}\(\dfrac{1}{{12}}\).

\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{{12}} = \dfrac{1}{2} \times \dfrac{{12}}{1} = \dfrac{{12}}{2} = 6\(\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{{12}} = \dfrac{1}{2} \times \dfrac{{12}}{1} = \dfrac{{12}}{2} = 6\).

Vậy \dfrac{1}{2}\(\dfrac{1}{2}\) gấp 6 lần\dfrac{1}{{12}}\(\dfrac{1}{{12}}\).

\dfrac{1}{4}:\dfrac{1}{{12}} = \dfrac{1}{4} \times \dfrac{{12}}{1} = \dfrac{{12}}{4} = 3.\(\dfrac{1}{4}:\dfrac{1}{{12}} = \dfrac{1}{4} \times \dfrac{{12}}{1} = \dfrac{{12}}{4} = 3.\)

Vậy \dfrac{1}{4}\(\dfrac{1}{4}\) gấp 3 lần\dfrac{1}{{12}}\(\dfrac{1}{{12}}\).

\dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{{12}} = \dfrac{1}{6} \times \dfrac{{12}}{1} = \dfrac{{12}}{6} = 2.\(\dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{{12}} = \dfrac{1}{6} \times \dfrac{{12}}{1} = \dfrac{{12}}{6} = 2.\)

Vậy \dfrac{1}{6}\(\dfrac{1}{6}\) gấp 2 lần\dfrac{1}{{12}}.\(\dfrac{1}{{12}}.\)

B. Hoạt động ứng dụng bài 82 Toán lớp 4 VNEN

Câu 1: Trang 61 sách VNEN toán 4

Em hãy tính xem 2014 gấp bao nhiêu lần \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)

Để tính 2014 gấp \dfrac{1}{2}\(\dfrac{1}{2}\) bao nhiêu lần ta thực hiện phép chia 2014:\dfrac{1}{2}\(\dfrac{1}{2}\).

Đáp án

Ta có : 2014:\dfrac{1}{2} = \dfrac{{2014 \times 2}}{1} = \dfrac{{4028}}{1} = 4028\(2014:\dfrac{1}{2} = \dfrac{{2014 \times 2}}{1} = \dfrac{{4028}}{1} = 4028\)

Vậy 2014 gấp 4028 lần \dfrac{1}{2}\(\dfrac{1}{2}\).

>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 83: Em ôn lại những gì đã học

C. Trắc nghiệm Luyện tập Toán 4 VNEN

Trắc nghiệm Toán 4: Phép nhân phân số

Trắc nghiệm Toán 4: Phép chia phân số

Ngoài giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 4 sách giáo khoa và bài tập tương ứng Giải bài tập trang 136 SGK Toán 4: Luyện tập phép chia phân số.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
144
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Toán lớp 4 VNEN

    Xem thêm