Giải Toán lớp 4 VNEN bài 99: Ôn tập về số tự nhiên
Giải Toán lớp 4 VNEN bài 99: Ôn tập về số tự nhiên - Sách VNEN toán 4 tập 2 trang 95, 96, 97. Toàn bộ đáp án bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 4. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.
>> Bài trước: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 98: Thực hành
Bài 99 ôn tập về số tự nhiên
- A. Hoạt động thực hành bài 99 Toán lớp 4 VNEN
- Câu 1: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
- Câu 2: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
- Câu 3: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
- Câu 4: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
- Câu 5: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
- Câu 6: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
- Câu 7: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
- Câu 8: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
- Câu 9: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
- Câu 10: Trang 96 toán VNEN 4 tập 2
- Câu 11: Trang 96 toán VNEN 4 tập 2
- Câu 12: Trang 96 toán VNEN 4 tập 2
- Câu 13: Trang 96 toán VNEN 4 tập 2
- Câu 14: Trang 96 toán VNEN 4 tập 2
- B. Hoạt động ứng dụng bài 99 Toán lớp 4 VNEN
A. Hoạt động thực hành bài 99 Toán lớp 4 VNEN
Câu 1: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
Mỗi nhóm 4 bạn nhận giấy và bút dạ. Trong 2 phút, các nhóm thi đua viết các số có sáu chữ số. Chọn 1 số đã viết để ghi rõ lớp của các số đó. Dán sản phẩm lên bảng lớp. Nhóm viết đúng nhiều số nhất và viết đúng các lớp của một số có sáu chữ số thì được khen thưởng .
Đáp án
Ví dụ các số có sáu chữ số là: 123 054 ; 246 891 ; 502 683 ; 777 345 ; 987 654 ; …
Trong số 246 891: các chữ số 2, 4, 6 thuộc lớp nghìn ; các chữ số 8, 9, 1 thuộc lớp đơn vị.
Câu 2: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
Đọc cho nhau nghe các số sau rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số.
67 358; 72 315; 124 701; 1 321 107.
Đáp án
Số | Đọc | Giá trị chữ số 7 |
67 358 | Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám | Hàng nghìn |
72 315 | Bảy mươi hai nghìn ba trăm mười lăm | Hàng chục nghìn |
124 701 | Một trăm hai mươi bốn nghìn bảy trăm linh một | Hàng trăm |
1 321 107. | Một triệu ba trăm hai mươi mốt nghìn một trăm linh bảy. | Hàng đơn vị |
Câu 3: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
Mẫu :
3213465 = 3000000 + 200000 + 10000 + 3000 + 400 + 60 + 5
a. 2357
b. 45 017
c. 512 879
d. 6 452 760
Đáp án
a. 2357 = 2000 + 300 + 50 + 7
b. 45 017 = 40000 + 5000 + 10 + 7
c. 512 879 = 500000 + 10000 + 2000 + 800 + 70 + 9
d. 6 452 760 = 6000000 + 400000 + 50000 + 2000 + 700 + 60
Câu 4: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
a. Ba số tự nhiên liên tiếp: 219; ....; 221
3123; 3124; .....
b. Ba số lẻ liên tiếp: 1233; ....; 1237
.......; 1141; 1143
c. Ba số chẵn liên tiếp: .....; 238; 240
5142; .....; 5146
Hướng dẫn giải
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
- Hai số chẵn (hoặc hai số lẻ) liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.
Đáp án
a. Ba số tự nhiên liên tiếp: 219; 220; 221
3123; 3124; 3125
b. Ba số lẻ liên tiếp: 1233; 1235; 1237
1139; 1141; 1143
c. Ba số chẵn liên tiếp: 236; 238; 240
5142; 5124; 5146
Câu 5: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
Viết số tự nhiên bé nhất:
a. Khác 0
b. Có hai chữ số
c. Có ba chữ số
Đáp án
a. Số tự nhiên bé nhất khác 0 là 1
b. Số tự nhiên bé nhất có hai chữ số là 10
c. Số tự nhiên bé nhất có ba chữ số là 100
Câu 6: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
Chơi trò chơi "nhóm nào xếp đúng thứ tự".
Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử 3 bạn tham gia. Mỗi bạn nhận một hình quả táo có ghi một số. Các bạn thảo luận để xếp hàng đúng thứ tự (từ lớn đến bé hoặc ngược lại). Đội xếp nhanh nhất và đúng thì thắng cuộc.
Đáp án
So sánh các số đã cho ta có :
13 508 < 13 512 < 13 608
Vậy các quả táo đã cho được sắp xếp như sau :
Câu 7: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
Điền dấu < => vào chỗ chấm:
7231 ..... 734 37
149 ..... 37 235
65 308 ..... 65 318
165 318 ...... 170 315
23 0001 ...... 2301
126 000 ...... 126 100
Đáp án
7231 > 734 37
149 < 37 235
65 308 < 65 318
165 318 < 170 315
23 0001 > 2301
126 000 < 126 100
Câu 8: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
a. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 1324; 1568; 898; 1572
b. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 2814; 7248; 2763; 7236
Đáp án
a. Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 1572; 1568; 1324; 898;
b. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 2763; 2814; 7236; 7248;
Câu 9: Trang 95 toán VNEN 4 tập 2
Tìm x biết 37 < x < 43 và:
a. x là số chẵn
b. x là số lẻ
c. x là số tròn chục.
Đáp án
a. x là số chẵn
37 < x < 43
=> x = 38, 40, 42
b. x là số lẻ
37 < x < 43
=> x = 39, 41.
c. x là số tròn chục.
37 < x < 43
=> x = 40
Câu 10: Trang 96 toán VNEN 4 tập 2
a. Viết số lớn nhất có 6 chữ số
b. Viết số bé nhất có sáu chữ số
Đáp án
a. Số lớn nhất có 6 chữ số là: 999999
b. Số bé nhất có sáu chữ số: 100000
Câu 11: Trang 96 toán VNEN 4 tập 2
Chơi trò chơi “Đố bạn số nào chia hết cho … ?”
Em và bạn nêu câu hỏi và giải đố. Chẳng hạn, em nêu : “Đố bạn viết đúng ba số chia hết cho cả 2 và 5”. Bạn viết ra nháp, mỗi số viết đúng thì được 1 điểm. Sau đó đổi vai, làm tương tự. Sau 3 phút, ai nhiều điểm hơn thì thắng cuộc.
Đáp án
Ví dụ :
• Các số chia hết cho 2 : 68 ; 94 ; 256 ; 1700 ; 9752 ; …
• Các số chia hết cho 5 : 75 ; 120 ; 345 ; 2000 ; 14 505 ; …
• Các số chia hết cho 3 : 36 ; 72 ; 123 ; 5025 ; 99999 ; …
• Các số chia hết cho 9 : 108 ; 612 ; 3852 ; 11700 ; 26343 ; …
Câu 12: Trang 96 toán VNEN 4 tập 2
Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được:
Đáp án
a. Số ....13 chia hết cho 3
=> Số đó là 2 hoặc 5.
b. Số 12....7 chia hết cho 9
=> Số đó là 8
c. Số 23.... chia hết cho cả 2 và 5
=> Số đó là 0
d. Số 85.... chia hết cho cả 3 và 5
=> Số đó là 5
Câu 13: Trang 96 toán VNEN 4 tập 2
Cho ba chữ số 0; 1; 3. Hãy viết các số có ba chữ số (mỗi chữ số không lặp lại trong một số) vừa chi hết cho 5 và vừa chia hết cho 2.
Đáp án
Những số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2: 130; 310
Câu 14: Trang 96 toán VNEN 4 tập 2
Mẹ đi chợ mua một số táo rồi xếp vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 4 quả thì vừa hết số táo, nếu xếp mỗi địa 5 quả thì cũng vừa hết số táo đó. Hỏi mẹ mua bao nhiêu quả táo, biết số táo mẹ mua ít hơn 25 quả.
Đáp án
Số táo mẹ mua:
· Vừa chia hết cho 4, vừa chia hết cho 5
· Số táo nhỏ hơn 25 quả.
=> Số táo mẹ mua là 20.
Có thể giải thích theo cách khác
Nếu xếp mỗi đĩa 4 quả thì vừa hết số táo, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số táo đó nên số táo phải là số vừa chia hết cho 4 vừa chia hết cho 5.
Lại có số táo ít hơn 25 quả nên số đó phải bé hơn 25.
Vậy số cần tìm là 20, hay mẹ mua 20 quả táo.
B. Hoạt động ứng dụng bài 99 Toán lớp 4 VNEN
Hoa đố Linh đoán đúng năm sinh của mình. Hoa nói: "Năm 2013 mình lớn hơn 8 tuổi và bé hơn 12 tuổi. Nếu lấy năm sinh của mình bớt đi 3 thì được một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5". Em hãy giúp Linh tìm năm sinh của Hoa.
Đáp án
Năm 2013 Hoa lớn hơn 8 tuổi và bé hơn 12 tuổi => Tuổi Hoa có thể là 9, 10 hoặc 11 tuổi.
Khi trừ đi 3 thì được một số chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 => 10 tuổi.
Vậy năm sinh của Hoa là: 2013 - 10 = 2003
Giải thích theo cách khác
Năm 2013 Hoa lớn hơn 8 tuổi và bé hơn 12 tuổi nên tuổi Hoa năm 2013 có thể là 9, 10 hoặc 11 tuổi.
Suy ra năm sinh của Hoa có thể là năm 2004 (vì 2013 – 9 = 2004) hoặc năm 2003 (vì 2013 – 10 = 2003) hoặc năm 2002 (vì 2013 – 11 = 2002).
Ta có :
• 2004 – 3 = 2001. Số 2001 không chia hết cho cả 2 và 5.
• 2003 – 3 = 2000. Số 2000 chia hết cho cả 2 và 5.
• 2002 – 3 = 1999. Số 1999 không chia hết cho cả 2 và 5.
Theo đề bài lấy năm sinh của Hoa đi 3 thì được một số chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 nên năm sinh của Hoa là 2003.
Vậy Hoa sinh năm 2003.
>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 100: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Bên cạnh đó, các bạn có thể tham khảo thêm Lý thuyết Toán 4; Toán lớp 4; Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4.