Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 5
Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề số 5
Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 5 được đội ngũ thầy cô giáo của VnDoc biên soạn sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm chuẩn bị cho các bài thi kiểm tra giữa học kì 2 lớp 4. Mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo chi tiết.
Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 5 bao gồm hai phần trắc nghiệm và tự luận với các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập, các em học sinh tham khảo ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán chuẩn bị cho bài thi giữa học kì lớp 4.
Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 5
A. Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Phân số tối giản của phân số \(\frac{7}{{10}}\) là phân số nào?
A. \(\frac{7}{5}\) B.\(\frac{3}{{10}}\) C.\(\frac{{10}}{7}\) D.\(\frac{3}{5}\)
Câu 2: Rút gọn phân số \(\frac{{2 \times 3 \times 5}}{{3 \times 6 \times 10}}\)ta được phân số tối giản là:
A.\(\frac{1}{6}\) B.\(\frac{1}{7}\) C.\(\frac{1}{{10}}\) D.\(\frac{1}{{15}}\)
Câu 3: Khi sắp xếp các phân số \(\frac{1}{9};\frac{{45}}{{81}};\frac{1}{5}\) theo thứ tự từ bé đến lớn ta được:
A. \(\frac{1}{5};\frac{1}{9};\frac{{45}}{{81}}\) B.\(\frac{1}{9};\frac{1}{5};\frac{{45}}{{81}}\)
C. \(\frac{{45}}{{81}};\frac{1}{5};\frac{1}{9}\) D.\(\frac{{45}}{{81}};\frac{1}{9};\frac{1}{5}\)
Câu 4: Để tính diện tích hình bình hành ta cần biết số đo của các đại lượng nào?
A. Độ dài các cạnh của hình bình hành
B. Độ dài một cạnh của hình bình hành
C. Chu vi của hình bình hành
D. Độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành
Câu 5: Số a thỏa mãn \(\overline {47{\mathop{\rm a}\nolimits} 0}\) để chia hết cho 2, 5 và 3 là:
A. a = 3 B. a = 0 C. a = 2 D. a = 1
Phần II: Tự luận
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:
a,\(\frac{{23}}{5} + \frac{7}{{10}}\) b,\(\frac{4}{9} - \frac{4}{{13}}\)
c, \(\frac{{25}}{{100}} \times \frac{{16}}{3}\) d,\(\frac{4}{7}:\frac{4}{5} - \frac{{15}}{{21}}\)
Bài 2: Tìm x, biết:
a, \(x - \frac{1}{2} = \frac{5}{3}:\frac{{10}}{9}\) b,\(\frac{1}{3} - x = \frac{3}{4} \times \frac{8}{{27}}\)
Bài 3: Điền dấu <, > , = thích hợp vào chỗ chấm:
a, 3 tấn … 25 tạ b, 5 tấn 45 kg … 5045 kg
c, 3/4 phút … 30 giây c, 50m²40dm² …5400dm²
Bài 4: Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 25m và chiều rộng bằng 4/5 chiều dài. Biết rằng cứ 1m² sẽ xếp được 2 em học sinh. Hỏi sân trường có thể xếp được bao nhiêu em học sinh?
Bài 5*: Nêu quy luật rồi viết tiếp 4 số trong các dãy số dưới đây:
a, 1, 2, 3, 6, 12, 24,… b, 1, 3, 11, 43, 171, …
B. Lời giải đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
C | A | B | D | D |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a, \(\frac{{23}}{5} + \frac{7}{{10}} = \frac{{46}}{{10}} + \frac{7}{{10}} = \frac{{53}}{{10}}\)
b, \(\frac{4}{9} - \frac{4}{{13}} = \frac{{52}}{{117}} - \frac{{36}}{{117}} = \frac{{16}}{{117}}\)
c, \(\frac{{25}}{{100}} \times \frac{{16}}{3} = \frac{1}{4} \times \frac{{16}}{3} = \frac{{16}}{{12}} = \frac{4}{3}\)
d, \(\frac{4}{7}:\frac{4}{5} - \frac{{15}}{{21}} = \frac{4}{7} \times \frac{5}{4} - \frac{{15}}{{21}} = \frac{5}{7} - \frac{5}{7} = 0\)
Bài 2:
a, \(\begin{array}{l} x - \frac{1}{2} = \frac{5}{3}:\frac{{10}}{9}\\ x - \frac{1}{2} = \frac{5}{3} \times \frac{9}{{10}}\\ x - \frac{1}{2} = \frac{3}{2}\\ x = \frac{3}{2} + \frac{1}{2}\\ x = \frac{4}{2} = 4 \end{array}\) | b, \(\begin{array}{l} \frac{1}{3} - x = \frac{3}{4} \times \frac{8}{{27}}\\ \frac{1}{3} - x = \frac{{3 \times 2 \times 4}}{{4 \times 3 \times 9}}\\ \frac{1}{3} - x = \frac{2}{9}\\ x = \frac{1}{3} - \frac{2}{9}\\ x = \frac{3}{9} - \frac{2}{9}\\ x = \frac{1}{9} \end{array}\) |
Bài 3:
a, 3 tấn > 25 tạ b, 5 tấn 45 kg = 5045 kg
c, 3/4 phút > 30 giây c, 50m²40dm² < 5400dm²
Bài 4:
Chiều rộng của sân trường hình chữ nhật là:
25 x 4/5 = 20 (m)
Diện tích của sân trường hình chữ nhật là:
20 x 25 = 500 (m²)
Số học sinh mà sân trường có thể xếp được là:
500 x 2 = 1000 (học sinh)
Đáp số: 1000 học sinh
Bài 5*:
a, Quy luật là số cần tìm sẽ là tổng của tất cả các số phía trước nó
Như vậy 4 số tiếp theo sẽ là: 48, 96, 192, 384
b, Quy luật là kể từ số thứ hai trở đi thì số liền sau bằng số liền trước nhân 4 trừ 1
Như vậy 4 số tiếp theo sẽ là: 683, 2731, 10923, 43691
-------
Ngoài Đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 4 trên, các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 hay SGK môn Toán lớp 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.