Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 3
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 3 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 3 là tài liệu tổng hợp các bài tập toán nâng cao lớp 3 hay, hữu ích, bao gồm các bài toán theo các chuyên đề, được sắp xếp từ dễ đến khó dành cho các em học sinh, phụ huynh và thầy cô giáo tham khảo và học tập.
Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 3
1. Dạng Tính nhanh
A. Dạng 1: Tính nhanh (rút thừa số chung)
(Yêu cầu: Tính nhanh. Tính bằng cách thuận tiện nhất. phân tích thành tích 2 thừa số. Phân tích thành tích 2 thừa số rồi tính kết quả.)
Ví dụ: 24 × 5 + 24 × 3 + 24 × 2
Giải:
24 × 5 + 24 × 3 + 24 × 2
= 24 × (5 + 3 + 2)
= 24 × 10
= 240
B. Dạng 2: Tính nhanh (một vế bằng không)
Ví dụ: (18 - 9 × 2) × (2 + 4 + 6 + 8 + 10)
Giải:
(18 - 9 × 2) × (2 + 4 + 6 + 8 + 10)
= (18 – 18) × 30
= 0 × 30
= 0
C. Dạng 3: Tính nhanh (ghép số)
Ví dụ 1: 3 × 2 × 25 × 5
Giải:
3 × 2 × 25 × 5
= (3 × 25) × (2 × 5)
= 75 × 10
= 750
Ví dụ 2: 47 + 62 + 13 + 78
Giải:
47 + 62 + 12 + 78
= (47 + 13) + (62 + 78)
= 60 + 140
= 200
D. Dạng 4: Tính nhanh (Tổng dãy số)
Ví dụ: 7 + 7 + 7 + 7 + ......... + 7 - 777 (có 111 số 7)
Giải:
7 + 7 + 7 + 7 + ......... + 7 - 777 (có 111 số 7)
= 7 × 111 – 777
= 777 – 777
= 0
2. Tìm x
Ví dụ 1: x × 5 + 122 + 236 = 633
Giải:
x × 5 + 122 + 236 = 633
x × 5 + 122 = 633 – 236
x × 5 + 122 = 397
x × 5 = 397 – 122
x × 5 = 275
x = 275 : 5
x = 55
Ví dụ 2: 357 : x = 5 dư 7
Giải:
357 : x = 5 dư 7
x × 5 + 7 = 357
x × 5 = 350
x = 350 : 5
x = 70
3. Giải toán lời văn
a. Các bài toán tính Chu vi, Diện tích của một hình:
Công thức:
- Chu vi hình vuông: cạnh × 4
- Diện tích hình vuông: cạnh × cạnh
- Chu vi hình chữ nhật: (chiều dài + chiều rông) × 2
- Diện tích hình chữ nhật: (chiều dài × chiều rộng)
b. Các bài toán về Quãng đường - Thời gian
Ví dụ: Lan học xong bài hết 1 giờ 10 phút. Hồng học xong bài nhiều hơn lan 36 phút. Hỏi cả hai bạn học xong bài hết thời gian bao nhiêu phút?
Giải:
Đổi 1 giờ 10p phút = 70 phút
Hồng học xong bài hết số thời gian là:
70 + 36 = 106 (phút)
Cả hai bạn học xong hết số phút là:
70 + 106 = 176 (phút)
Đáp số: 176 phút
c. Các bài toán tính tỉ lệ
Ví dụ: Tổng số nhãn vở của An và Bình là số nhỏ nhất có 3 chữ số. An và Bình mỗi bạn đều cho bạn
\(\frac{1}{5}\) số nhãn vở của mình có. Hỏi sau khi cho cả hai bạn còn lại bao nhiêu cái nhãn vở?
Giải:
Tổng số vở của An và Bình là: 100 nhãn vở
Hai bạn đã cho đi số nhãn vở là:
100 : 5 = 20 (cái)
Hai bạn còn lại số nhãn vở là:
100 – 20 = 80 (cái)
Đáp số: 80 nhãn vở.
d. Các bài toán về tiền Việt Nam
Ví dụ: Mẹ mua cho Bình 2 thước kẻ và 3 bút chì. Biết gía tiền một thước kẻ là 1500 đồng, giỏ tiền một bút chỡ là 2000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng 10 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
Giải:
Hai thước kẻ có giá tiền là:
1500 × 2 = 3000 (đồng)
3 bút chì có giá tiền là:
2000 × 3 = 6000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại mẹ số tiền là:
10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng
e. Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Ví dụ: Một quầy tập hóa có 9 thùng cốc. Sau khi bán đi 450 cái cốc thì quầy đó còn lại 6 thùng cốc. Hỏi trước khi bán quầy đó có bao nhiêu cái cốc?
Giải:
450 cốc thì đựng trong số thùng là:
9 – 6 = 3 (thùng)
1 thùng đựng số cái cốc là:
450 : 3 = 150 (cốc)
9 thùng đựng số cốc là:
150 × 9 = 1350 (cốc)
Đáp số: 1350 cái cốc.
g. Các bài toán về trồng cây – đánh số trang
Ví dụ: Đường từ nhà An đến trường dài 1km8m, người ta trồng cây cả hai bên đường, cây nọ cách cây kia 9m. Hỏi số cây phải trồng là bao nhiêu biết cổng trường có cây còn cửa nhà An không có cây?
Giải:
Đổi: 1km 8 m = 1800 m
Số cây trên đoạn đường đó là :
(1800 : 9 + 1) x 2 = 402 cây
ĐS : 402 cây
(Tải tài liệu để xem đầy đủ và chi tiết các dạng bài Nâng cao lớp 3)
.....................................