Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ khí X là
Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng
Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ khí X là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung tính chất của HNO3 đặc.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:
- HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với
- Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm
- Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ chất khí đó là
- Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2
Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ khí X là
A. N2
B. N2O
C. NO
D. NO2
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O
Khi cho Fe tác dụng HNO3 đặc nóng Có khí độc màu nâu đỏ thoát ra chính là NO2
Chọn đáp án D
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?
A. Zn
B. Fe
C. Cu
D. Na
Kim loại tác dụng với HCl và với Cl2 cho cùng 1 loại muối clorua là Zn.
Loại B vì Fe cho 2 loại muối.
Loại C vì không phản ứng với HCl
Loại D
Câu 2. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm
A. FeO, NO2, O2.
B. Fe2O3, NO2.
C. Fe2O3, NO2, O2.
D. Fe, NO2, O2.
Vì Fe là kim loại trung bình nên sản phẩm thu được gồm oxit kim loại + NO2 + O2
4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Câu 3. N2O5 được đều chế bằng cách
A. Cho N2 tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao
B. Sử dụng tia lửa điện vào không khí
C. Cho kim loại hoặc phi kim tác dụng với HNO3 đặc
D. Tách nước từ HNO3
Câu 4. Nhiệt phân hoàn toàn m gam Fe(NO3)2 trong bình kín không có không khí thu được V lít khí (đktc) và 16 gam Fe2O3. Giá trị của V, m là
A. 5,04 lít, 36 gam
B. 10,08 lít, 36 gam
C. 5,04 lít, 18 gam
D. 10,8 lít, 3,6 gam
nFe2O3 = 16/160 = 0,1 mol
Phương trình nhiệt phân Fe(NO3)2
2Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2
0,2 ← 0,1 → 0,4 → 0,05
=> nkhí = 0,4 + 0,05 = 0,45 mol
=> Vkhí = 0,45.22,4 = 10,08 lít
mmuối = 180.0,2 = 36 gam
Câu 5. Trong các kim loại sau : Mg, Al, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Cu không tan trong dung dịch HCl
Al không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
=> Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là : Mg, Zn
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2+ 2H2O
Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
Câu 6. Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Al, Mg, Cu
B. Fe, Mg, Ag
C. Al, Fe, Zn
D. Al, Fe, Cu
Phương trình phản ứng minh họa
2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
..............................
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ khí X là, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các mục Trắc nghiệm Hóa học 11...