Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5: Tuần 21
Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5 Tuần 21
Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5: Tuần 21 bao gồm chi tiết các phần đọc hiểu và trả lời câu hỏi, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn có đáp án án chi tiết cho mỗi phần giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp 5 tuần 21. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5
I – Bài tập về đọc hiểu
Món quà
Thật bất ngờ khi Hà mang đến tặng tôi hai món quà sinh nhật, lại còn căn dặn một cách kì lạ: “Khi nào cậu vui, hãy mở chiếc hộp màu đỏ kia còn khi nào cậu buồn, hãy mở chiếc hộp màu xanh, Pi nhé!”.
Tôi rất ngạc nhiên khi bạn bè và Hà nhớ đến sinh nhật tôi. Suốt những năm học qua, tôi luôn sống tách biệt mình ra khỏi tập thể lớp và tự nhủ: “Mình là học trò quê, mình đã có những đứa bạn dưới quê cực kì thân rồi thì chẳng cần quen thêm ai nữa”. Có lẽ vì vậy mà dần dần bạn bè cùng lớp ít ai để ý đến sự có mặt của tôi, trừ cô bạn ngồi cùng bàn tên Hà.
Nhưng hôm nay là một ngày vui, sinh nhật tôi và tôi xin phép Hà mở chiếc hộp màu đỏ ấy. Chiếc hộp hình trái tim xinh xắn gài ruy băng cẩn thận, bên trong là một tấm thiệp nhỏ: “Tớ tặng cậu chiếc hộp này để đếm những niềm vui và hãy chia sẻ cho bọn tớ nữa, chúng tớ luôn yêu bạn”. Hà viết nhiều, những nét chữ mềm mại khiến lòng tôi dâng đầy cảm xúc, chỉ biết cảm ơn những người bạn.
Rồi cái ngày tôi thi rớt kì thi chọn Học sinh giỏi Quốc gia, buồn vì những cố gắng của mình thành công cốc. Uể oải vì làm thất vọng niềm tin của bố mẹ, tôi nhớ đến chiếc hộp màu xanh của Hà và lần mở xem chiếc hộp không có đáy, với dòng chữ nhỏ nhắn: “Đừng buồn bởi điều đó rồi cũng qua đi, tôi tin bạn sẽ vững vàng bước trên chặng đường kế tiếp. Chúng ta siết chặt tay nhau. Pi nhé!”
Cảm ơn Hà, cảm ơn sự động viên, quan tâm chân thành của bạn. Tôi sẽ tiếp tục đi tiếp trên con đường mà mình còn dang dở, với hai chiếc hộp để đếm niềm vui và trút hết lo lắng. Và tôi cũng xin tặng các bạn hai chiếc hộp kì diệu này.
(Nguyễn Hữu Huân)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Vì sao Pi thấy bất ngờ khi nhận được quà của bạn Hà?
a- Vì lần đầu tiên Pi được người khác tặng quà sinh nhật mình
b- Vì Pi không hiểu tại sao Hà biết được ngày sinh nhật mình
c- Vì Pi được tặng hai món quà một lúc nhân ngày sinh nhật
d- Vì Pi sống tách biệt bạn bè nên nghĩ chẳng ai quan tâm đến mình
Câu 2. Vì sao chiếc hộp màu đỏ làm Pi rất xúc động?
a- Vì nó dùng để đếm niềm vui, chứa tình yêu thương của bạn bè
b- Vì đó là món quà mà Pi vốn đã ao ước, khát khao từ lâu lắm
c- Vì chiếc hộp chứa rất nhiều quà của các bạn đã tặng cho Pi
d- Vì chiếc hộp có hình trái tim xinh xắn và gài ruy băng cẩn thận
Câu 3. Sau khi mở chiếc hộp màu xanh, Pi cảm thấy thế nào?
a- Vẫn cảm thấy buồn nản, tâm trạng vẫn uể oải
b- Cảm thấy việc hỏng thi cũng chẳng quan trọng gì
c- Cảm thấy có niềm tin đi tiếp con đường mà mình còn dang dở
d- Cảm thấy vô cùng vui sướng, không còn gợn chút buồn lo
Câu 4. Điều gì làm nên sự kì diệu của món quà trong câu chuyện trên?
a- Dành cho con người dùng trong cả lúc vui lẫn lúc buồn phiền
b- Mang tình cảm chân thành, sẵn sàng chia sẻ vui buồn tình bạn
c- Trong món quà có bức thư bí mật giải đáp được mọi chuyện
d- Là món quà dùng để tiếp tục tặng lại cho những người khác
II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn:
Câu 1.
a) Điền vào chỗ trống:
- dây hoặc giây: Trong....lát, cô ấy buộc xong sợi .....thừng
- dở hoặc giở: Tôi...sách, đọc nốt câu chuyện bỏ...từ tối hôm qua.
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã thích hợp trên chữ in đậm:
- Vì cây đã đô nên những chú chim sẻ ấy chẳng còn nơi để đô.
- Sau cơn bao mọi người bao nhau dọn dẹp đường làng cho sạch sẽ.
Câu 2. Chọn từ công cộng hoặc công dân, công chúng điền vào chỗ trống thích hợp:
a) Mọi........đều bình đẳng trước pháp luật
b) Bộ phim ấy được......hoan hênh
c) Mọi người cần giữ gìn tài sản nơi .................
Câu 3. Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để có các câu ghép:
a)..........bộ lông của quạ và công chưa có màu....chúng bàn nhau đi tìm màu vẽ lại bộ lông cho thật đẹp.
b)....quạ vẽ rất khéo...công có một bộ lông tuyệt đẹp.
c).....quạ sốt ruột muốn đi kiếm một bữa ăn ngon trong làng...quạ bảo công đổ hết các màu lên mình nó.
d) Quạ có bộ lông xám xịt, nhem nhuốc...nó không chịu nghe theo lời khuyên của công.
Câu 4. Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh chương trình cắm trại của chi đội:
Chương trình cắm trại tại ..................................ngày................
(Chi đội ........lớp.......)
I – Mục đích
....................................................................................................................
....................................................................................................................
II – Công việc, phân công nhiệm vụ
1. Lập ban tổ chức (BTC):........................................................................
2. Chuẩn bị
a) Lều trại:
- Cọc, tre, ghim lều, dây buộc, vải làm lều ,....:.....................................
- Các vật dụng, đồ để trang trí trại:.......................................................
- Dựng trại, trang trí và nhổ trại:..........................................................
b) Dụng cụ thể thao (............................................................................
c) Tiết mục văn nghệ (trang phục, đạo cụ cho biểu diễn văn nghệ,...)
...............................................................................................................
d) Đồ ăn (.............................................................................................):
................................................................................................................
e) Túi thuốc, bông băng, truyện, báo:....................................................
III – Chương trình cụ thể
Thời gian | Nội dung |
...................... | ........................................................ |
...................... | ........................................................ |
...................... | ........................................................ |
...................... | ........................................................ |
...................... | ........................................................ |
...................... | ........................................................ |
...................... | ........................................................ |
Đáp án Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5
Phần I
1. d
2. a
3. c
4. b
Phần II
Câu 1. Điền đúng:
a) Trong giây lát, cô ấy buộc xong sợi dây thừng
- Tôi giở sách, đọc nốt câu chuyện bỏ dở từ tối hôm qua
b) – Vì cây đã đổ nên những chú chim sẻ ấy chẳng còn nơi để đỗ
- Sau cơn bão, mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng cho sạch sẽ.
Câu 2. Giải đáp
a) Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật
b) Bộ phim ấy dược công chúng hoan nghênh
c) Mọi người cần giữ gìn tài sản nơi công cộng
Câu 3. Gợi ý:
a) Vì bộ lông của quạ và công chưa có màu nên chúng bàn nhau đi tìm màu vẽ lại bộ lông cho thật đẹp.
b) Nhờ quạ vẽ rất khéo mà công có một bộ lông tuyệt đẹp
c) Vì (do) quạ sốt ruột muốn đi kiếm một bữa ăn ngon trong làng nên quạ bảo công đổ hết các màu lên mình nó
d) Quạ có bộ lông xám xịt, nhem nhuốc vì(bởi vì) nó không chịu nghe theo lời khuyên của công
Câu 4. Tham khảo:
Chương trình cắm trại tại núi Bà Đen ngày 24 – 3
(Chi đội Kim Đồng – Lớp 5B)
I – Mục đích
- Chào mừng Ngày thành lập Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 15 – 5
- Vui chơi, gắn bó thêm với bè bạn, tập thể
II – Công việc, phân công nhiệm vụ
1. Lập ban tổ chức (BTC): Chi đội trưởng, Chi đội phó và bốn Phân đội trưởng
2. Chuẩn bị:
a) Lều trại:
- Cọc tre, ghim lều, dây buộc, vải làm lều ,..: Phân đội I
- Các vật dụng, đồ để trang trí trại: Phân đội 2
- Dựng trại , trang trí và nhổ trại: Đội dựng trại và Chi đội trưởng
b) Dụng cụ thể thao (trống, cờ, cầu lông, dây nhảy...): Đội thể thao và Chi đội phó Hưng
c) Trang phục, đạo cụ cho biểu diễn văn nghệ, chuẩn bị tiết mục văn nghệ: Chi đội phó Mai
d) Đồ ăn (bánh mì, ruốc, thịt hộp, nước, dao, bát đĩa nhựa,...): Phân đội 3 và Chi đội phó Mai
e) Túi thuốc, bông băng, truyện, báo: Phân đội 4
III – Chương trình cụ thể
Thời gian | Nội dung |
6 giờ | Tập trung tại trường, BTC và các tổ trưởng kiểm tra việc chuẩn bị |
6 giờ 30 phút 7 giờ 30 phút | “Hành quân” đến núi Bà Đen (tập kết tại khu vui chơi ở chân núi) |
7 giờ 30 phút 9 giờ | Đội trưởng đội trại chỉ huy dựng trại và trang trí ; Phân đội 3 lo chuẩn bị để cả chi đội ăn trưa ; đội văn nghệ, đội thể thao tập duyệt lần cuối để chuẩn bị thi đấu |
9 giờ 11 giờ 30 phút | Dự khai mạc Hội trại, thi thể thao, văn nghệ |
11 giờ 30 phút 13 giờ | Ăn trưa, nghỉ trưa |
13 giờ 16 giờ 30 phút | Đón Ban giám khảo chấm trại; tiếp tục thi thể thao, văn nghệ |
16 giờ 30 phút 17 giờ 15 phút | Dự tổng kết trại, nhổ trại, kiểm tra sĩ số |
17 giờ 15 phút | “Hành quân” về trường |
Ngoài Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5: Tuần 21 các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.