Đề kiểm tra học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm học 2014-2015 tỉnh An Giang
Đề kiểm tra học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm học 2014-2015 tỉnh An Giang là đề thi học kì II lớp 9 môn Sinh học có đáp án do Sở GD&ĐT An Giang ra đề. Đây là tài liệu hay dành cho thầy cô và các bạn học sinh, nhằm hệ thống lại kiến thức, ôn tập học kì 2, ôn tập cuối năm môn Sinh lớp 9.
Bài test: Đề kiểm tra học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm học 2014-2015 tỉnh An Giang
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Sinh học
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SBD:…………………… | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 9 Năm học: 2014-2015 Môn: SINH HỌC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 06/05/2015 |
A. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: (4,0 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Để có đủ số lượng cây trồng cung cấp cho sản xuất trong 1 thời gian ngắn, ta dùng phương pháp nào?
A. Nhân giống vô tính B. Lai tế bào
C. Chọn dòng tế bào D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Câu 2. Ưu thế lai là gì?
A. Là hiện tượng các thế hệ con cháu sinh ra có sức sống cao hơn các thế hệ bố mẹ tổ tiên.
B. Là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh hơn bố mẹ.
C. Là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt hơn trung bình giữa bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.
D. Là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.
Câu 3. Quan hệ giữa 2 loài sinh vật, trong đó cả 2 bên cùng có lợi, là mối quan hệ gì?
A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Kí sinh D. Sinh vật ăn sinh vật khác
Câu 4. Trong các đặc điểm của quần thể đặc điểm nào quan trọng nhất?
A. Tỉ lệ đực, cái B. Sức sinh sản C. Thành phần nhóm tuổi D. Mật độ
Câu 5. Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất?
A. Vi khuẩn lam B. Rong đuôi chó C. Nấm rơm D. Cỏ mần trầu
Câu 6. Biện pháp nào là hiệu quả nhất trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường?
A. Xây dựng các nhà máy xử lí rác thải
B. Sử dụng, quản lí tốt thuốc bảo vệ thực vật
C. Trồng nhiều cây xanh
D. Giáo dục, nâng cao ý thức cho mọi người bảo vệ môi trường
Câu 7. Các chất bảo vệ thực vật và những chất độc hóa học thường tích tụ ở đâu?
A. Đất, nước B. Đất, nước, không khí và trong cơ thể sinh vật
C. Nước, không khí D. Không khí, đất
Câu 8. Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở bậc cấu trúc nào?
A. Bức xạ mặt trời, dầu lửa
B. Năng lượng gió, năng lượng than đá
C. Bức xạ mặt trời, năng lượng gió
D. Năng lượng thủy triều, khí đốt
B. Câu hỏi tự luận: (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Nhân tố sinh thái là gì? Các thành phần của nhân số sinh thái?
b) Cá rô phi Việt Nam sống được trong khoảng nhiệt độ của môi trường từ 50C – 60C đến 420C và phát triển mạnh nhất ở 300C.
Hãy nêu các từ sinh thái để chỉ các giá trị nhiệt độ trên?
Câu 2. (2,0 điểm) Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng.
Câu 3. (2,0 điểm) Nêu tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường. Trình bày biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 9 môn Sinh học
Đáp án trắc nghiệm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Trả lời | D | D | B | A | C | D | B | C |
Đáp án tự luận:
Câu 1:
a) Nhân tố sinh thái là gì? Các thành phần của nhân số sinh thái?
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố (vô sinh, hữu sinh) của môi trường tác động tới sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:
- Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình...
- Nhân tố hữu sinh: Con người, các sinh vật khác (Vi khuẩn, nấm, động vật, thực vật).
b) Cá rô phi Việt Nam sống được trong khoảng nhiệt độ của môi trường từ 50C – 60C đến 420C và phát triển mạnh nhất ở 300C. Hãy nêu các từ sinh thái để chỉ các giá trị nhiệt độ trên?
- Khoảng nhiệt độ của môi trường từ 50C – 60C đến 420C được gọi là giới hạn chịu đựng về nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam.
- Điểm 50C – 60C đến 420C đều được gọi là điểm gây chết.
- 50C – 60C là giới hạn dưới về nhiệt độ.
- 420C là giới hạn trên về nhiệt độ.
- 300C là điểm cực thuận về nhiệt độ đối với cá rô phi ở Việt Nam.
Câu 2: Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng.
Thực vật ưa sáng | Thực vật ưa bóng |
- Phiến lá nhỏ, hẹp, có tầng cutin dày, mô giậu phát triển, có màu xanh nhạt. - Tán lá rộng, số cành nhiều. - Cường độ quang hợp cao khi có ánh sáng mạnh. - Hô hấp mạnh. | - Phiến lá rộng có mô giậu kém phát triển, ít lớp tế bào, màu xanh đậm. - Tán lá hẹp, ít phân nhánh thường tập trung ở ngọn. - Cường độ quanh hợp yếu khi có ánh sáng mạnh. - Hô hấp yếu. |
Câu 3:
- Tác nhân chủ yếu:
- Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.
- Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học.
- Ô nhiễm do các chất phóng xạ.
- Ô nhiễm do các chất thải rắn.
- Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh.
- Biện pháp chống ô nhiễm:
- Xử lí chất thải công nghiệp và sinh hoạt một cách khoa học.
- Cải tiến công nghệ để sản xuất ít gây ô nhiễm.
- Sử dụng nhiều loại năng lượng sạch không gây ô nhiễm.
- Trồng cây, gây rừng.
- Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống.
- Bảo vệ các khu rừng hiện có, kết hợp với trồng cây gây rừng là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ và khôi phục các môi trường đang bị suy thoái.