Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 9
Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 9 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán chuẩn bị cho các bài thi kiểm tra giữa học kì 1 lớp 4. Mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.
Đề bài ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 9
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Số 507691 đọc là năm trăm linh bảy nghìn sáu trăm chín mươi mốt ▭
b) Số gồm “ sáu triệu, một trăm nghìn, ba chục nghìn, bảy trăm, tám chục và 1 đơn vị “ được viết là 613781 ▭
c) Một số có sáu chữ số thì có 3 chữ số thuộc lớp nghìn. ▭
d) Một số có sáu chữ số thì có thì có hai chữ số thì có hai chữ số thuộc lớp nghìn. ▭
Bài 2. Đặt tính và tính:
a) 517284 + 281906
b) 819062 – 375148
Bài 3. Điền dấu >, =, < thích hợp vào ô trống:
a) 1 giờ 55 phút ……. 120 phút
b) 3 phút 20 giây ….. 200 giây
c) 500 năm …… 5 thế kỉ
d) 5 tấn 15 kg ….. 50 tạ
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Trong số 1792306 có mấy chữ số thuộc hàng nghìn?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
b) Năm 2219 thuộc thế kỉ:
A. XXII
B. XXI
C. XXIII
D. XIX
c) Trung bình cộng của ba số 86, 87 và 97 là :
A. 92
B. 91
C. 89
D. 12
d) Cho m = 36, n= 9, p = 3, biểu thức m – n : p có giá trị là:
A. 9
B. 33
C. 39
D. 12
Bài 5. Tuổi bố và con cộng lại được 45 tuổi. Con kém bố 27 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Bài 6. Một hình chữ nhật có chu vi 26 cm, chiều rộng kém chiều dài 3 cm. Em hãy vẽ hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật trên và tính diện tích hình vuông đó?
Đáp án Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4
Bài 1:
a) Đ
b) S
c) Đ
d) S
Bài 2.
a) 517284
+
281906
________
799190
b) 819062
-
375148
_________
443914
Bài 3.
a) 1 giờ 55 phút < 120 phút
b) 3 phút 30 giây > 200 giây
c) 500 năm = 5 thế kỉ
d) 5 tấn 15 kg = 50 tạ 15 kg
Bài 4.
a) B
b) C
c) D
d) B
Bài 5.
Số tuổi của bố là:
(45 + 27) : 2 = 36 (tuổi)
Số tuổi của con là:
36 – 27 = 9 (tuổi)
Đáp số: Bố: 36 tuổi; con 9 tuổi
Bài 6.
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
26 : 2 = 13 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
(13 – 3) : 2 = 5 (cm)
Diện tích hình cuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật là: 5 x 5 = 25 (cm2)
Đáp số: 25 cm2