Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 4 năm 2024 - 2025 Tải nhiều

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm 2024 - 2025 Có đáp án chi tiết kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các đề thi giữa kì 1 lớp 4. Các đề thi này tổng hợp lại các kiến thức, bám sát chương trình học.

1. Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Kết nối tri thức

1.1 Đề thi giữa học kì 1 Toán lớp 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để được ba số chẵn liên tiếp là

80, 82, ….

A. 83

B. 84

C. 81

D. 85

Câu 2. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là

Đề ôn thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

A. 122o

B. 63o

C. 90o

D. 80o

Câu 3. Góc NAC là ….. . Điền câu thích hợp vào chỗ chấm

Đề ôn thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

A. Góc vuông đỉnh A, cạnh AN, AC

B. Góc tù đỉnh A, cạnh AN, AC

C. Góc nhọn đỉnh A, cạnh AN, AC

D. Góc bẹt đỉnh A, cạnh AN, AC

Câu 4. Số “chín trăm hai mươi bảy nghìn không trăm ba mươi lăm” viết là

A. 350 927

B. 927 350

C. 530 729

D. 927 035

Câu 5. Số gồm các chữ số khác nhau chứa số 9 ở lớp đơn vị là

A. 784 920

B. 345 009

C. 542 932

D. 987 216

Câu 6. Số liền trước của số 989 là

A. 990

B. 988

C. 980

D. 900

Câu 7. Số lẻ có sáu chữ số thỏa mãn các điều kiện: Lớp nghìn gồm các chữ số 2, 0, 0; Lớp đơn vị gồm các chữ số 6, 6, 5 là

A. 200 665

B. 665 200

C. 200 656

D. 656 200

Câu 8. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây.

Đề ôn thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

Số lớn nhất có chín chữ số lập được từ các thẻ số trên là

A. 965 101 000

B. 965 110 000

C. 695 110 000

D. 956 101 000

B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Một hình chữ nhật có độ dài một cạnh là 30 cm, cạnh còn lại có độ dài là a cm. Chu vi của hình chữ nhật đó được tính theo công thức: P = (30 + a) 2. Tính P, biết:

a) a = 40 cm

b) a = 35 cm

Câu 2. (1 điểm) Viết các số, biết số đó gồm:

a) 6 trăm triệu, 2 triệu, 6 chục nghìn, 8 trăm, 3 đơn vị

b) 7 chục triệu, 5 nghìn. 2 trăm, 1 đơn vị

c) 3 triệu, 4 trăm nghìn, 5 chục, 9 đơn vị

d) 8 chục triệu, 5 trăm nghìn, 2 chục, 3 đơn vị

Câu 3 (1 điểm) Viết các số sau thành tổng rồi cho biết chữ số 9 và 5 trong các số ở hàng nào, lớp nào?

a) 69 057 200

b) 900 100 508

Câu 4 (1 điểm)

a) Điền dấu >, < = thích hợp vào chỗ chấm

765 987 568 ..... 765 879 568

5 090 000 ..... 5 000 900

b) Sắp xếp các số 986 675; 345 136; 200 000 000; 34 562 976 theo thứ tự từ lớn đến bé?

Câu 5 (1 điểm) Số?

a) Tìm số lớn nhất có thể, biết rằng số đó sau khi làm tròn đến hàng trăm nghìn thì cho kết quả là 2 500 000

b) Tìm một số, biết số đó là kết quả làm tròn đến hàng trăm nghìn của số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau

Câu 6. (1 điểm) Hoa mua 5 tập giấy và 4 quyển vở hết 7 300 đồng. Hải mua 9 tập giấy và 8 quyển vở cùng loại hết 13 700 đồng. Tính giá tiền của 8 quyển vở?

BÀI LÀM

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

Đáp án Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

A

C

D

A

B

A

B

B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1 điểm)

a) P = (30 + 40) x 2 = 70 x 2 = 140

b) P = (30 + 35) x 2 = 65 x 2 = 130

0,5đ

0,5đ

Câu 2 (1 điểm)

a) 602 060 803

b) 70 005 201

c) 3 400 059

d) 80 500 023

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 3 (1 điểm)

a) 69 057 200 = 60 000 000 + 9 000 000 + 50 000 + 7 000 + 200

Trong số 69 057 200, chữ số 9 ở hàng triệu, lớp triệu;

Trong số 69 057 200, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn

b) 900 100 508 = 900 000 000 + 100 000 + 500 + 8

Trong số 900 100 508, chữ số 9 ở hàng trăm triệu, lớp triệu

Tròn số 900 100 508, chữ số 5 ở hàng trăm, lớp đơn vị

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 4 (1 điểm)

a) 765 987 568 > 765 879 568

5 090 000 > 5 000 900

b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé là

200 000 000; 34 562 976; 986 675; 345 136

0,25đ

0,25đ

0,5đ

Câu 5 (1 điểm)

a) Từ số 2 500 000, suy ra số cần tìm phải thỏa mãn:

+ Chữ số hàng triệu là 2

+ Chữ số hàng trăm nghìn là 5

+ Chữ số hàng chục nghìn là số lớn nhất nhỏ hơn 5

+ Các hàng còn lại là số lớn nhất có một chữ số

Vậy số cần tìm là 2 549 999

b) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là 987 654

Làm tròn số 987 654 đến hàng trăm nghìn được số 1 000 000

Vậy số cần tìm là 1 000 000

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 6 (1 điểm)

Khi Hoa mua 10 tập giấy và 8 quyển vở thì phải trả là:

7 300 x 2 = 14 600 đồng

Khi đó, số tiền chênh lệch giữa Hoa và Hải chính là tiền tập giấy:

14 600 – 13 700 = 900 đồng

Giá tiền mua 8 quyển vở là:

13 700 – (900 x 9) = 5 600 đồng

Đáp số : 5 600 đồng

0,25đ

0,25đ

0,5đ

Ma trận Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Ôn tập và bổ sung

Bài 3. Số chẵn, số lẻ

1

1

0

0,5đ

Bài 4. Biểu thức chứa chữ

1

0

1

Bài 5. Giải bài toán có ba bước tính

1

0

1

Góc và đơn vị đo góc

Bài 7. Đo góc, đơn vị đo góc

1

1

0

0,5đ

Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt

1

1

0

0,5đ

Số có nhiều chữ số

Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000

1

1

0

0,5đ

Bài 11. Hàng và lớp

1

1

1

1

1,5đ

Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu

1

0

1

Bài 13. Làm tròn số đến hàng trăm nghìn

1

1

1

1

1,5đ

Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số

1

1

1

1

1,5đ

Bài 15. Làm quen với dãy số tự nhiên

1

0,5đ

Tổng số câu TN/TL

6

1

1

2

1

2

0

1

8

6

10 điểm

Điểm số

0,5đ

0,5đ

Tổng số điểm

4 điểm

40%

2,5 điểm

25%

2,5 điểm

25%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

Bản đặc tả Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

TN

TL

TN

Ôn tập và bổ sung

Nhận biết

- Xác định được ba số chẵn liên tiếp

1

Câu 1

Thông hiểu

- Tính được giá trị biểu thức chứa chữ

1

Câu 1

Vận dụng cao

- Vận dụng giải bài toán bằng ba bước tính.

1

Câu 6

Góc và đơn vị đo góc

Nhận biết

- Nếu được số đo góc

- Phân biệt được góc nhọn, góc tù, góc bẹt

1

1

Câu 2

Câu 3

Số có nhiều chữ số

Nhận biết

- Viết được các số có sáu chữ số từ cách đọc

- Chọn được số thoả mãn điều kiện về lớp cho trước

- Xác định được số liền trước của số cho trước

- Viết được các số trong phạm vi lớp triệu dựa vào cấu tạo số

1

1

1

1

Câu 2

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Thông hiểu

- Viết được các số thành tổng và xác định chữ số ở hàng, lớp.

- Làm tròn được các số đến hàng trăm nghìn

- So sánh, sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

1

1

1

Câu 3

Câu 4

Câu 7

Vận dụng

- Vận dụng cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn để xác định số cần tìm

- Vận dụng cách so sánh các số có nhiều chữ số để chọn đáp đúng

1

1

Câu 5

Câu 8

1.2 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Nhà phát minh 6 tuổi” (Trang 51, 52 – SGK Tiếng Việt 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Câu nói của người cha: “Đây sẽ là giáo sư đời thứ bảy của gia tộc tôi!” thể hiện điều gì?

II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)

TÌNH BẠN

Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng :

- Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá !

Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn :

- Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm.

Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại.

Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn.

- Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy.

Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa.

- Tớ không bỏ cậu đâu.

Sóc cương quyết.

Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen :

- Các cháu có một tình bạn thật đẹp.

Câu 1 (0,5 điểm). Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng làm gì?

A. Rủ nhau vào rừng hái hoa.

B. Rủ nhau vào rừng hái quả.

C. Rủ nhau vào rừng tìm bạn.

Câu 2 (0,5 điểm). Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì?

A. Vội vàng ngăn Thỏ.

B. Túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn.

C. Cùng với Thỏ túm lấy cành cây.

Câu 3 (0,5 điểm). Khi Thỏ bị ngã nhào, Thỏ nói với Sóc câu gì? Hãy ghi lại câu nói đó:

.......................................................................................

Câu 4 (0,5 điểm). Việc làm của Sóc nói lên điều gì?

A. Sóc là người bạn rất khỏe.

B. Sóc là người bạn chăm chỉ.

C. Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn.

Câu 5 (1,0 điểm). Câu chuyện Tình bạn có nội dung là gì?

.......................................................................................

Câu 6 (1,0 điểm). Xác định danh từ (DT), động từ (ĐT) dưới từ gạch chân trong câu sau:

Thanh ngẩn ngơ nhìn vòm đa bên kia đường đang nảy lộc.

Câu 7 (1,0 điểm). Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau:

a. Trong mỗi từ đều có tiếng sông.

.......................................................................................

b. Trong mỗi từ đều có tiếng mưa.

.......................................................................................

Câu 8 (1,5 điểm). Cho đoạn văn sau:

Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn.

Em hãy tìm các động từ, danh từ có trong đoạn văn trên rồi điền vào bảng sau:

Danh từ

Động từ

Câu 9 (0,5 điểm). Đặt một câu nói về một người bạn của em, trong đó có sử dụng 1 danh từ và 1 động từ.

....................................................................................................................

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

Em hãy viết một bài văn thuật lại hoạt động ở địa phương em mà em có dịp tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó.

Đáp án Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng

Trả lời câu hỏi:

Câu nói của người cha: “Đây sẽ là giáo sư đời thứ bảy của gia tộc tôi!” là một lời khen dành cho Ma-ri-a, công nhận và khích lệ Ma-ri-a thực sự là cô bé tài năng, thông minh thiên bẩm và rất tinh tường khi phát hiện ra những hiện tượng vật lí xung quanh mình.

II. Đọc thầm và làm bài tập

Câu 1 (0,5 điểm). B

Câu 2 (0,5 điểm). B

Câu 3 (0,5 điểm). - Tớ không bỏ cậu đâu.

Câu 4 (0,5 điểm). C

Câu 5 (1,0 điểm). Ca ngợi một tình bạn đẹp giữa Sóc và Thỏ.

Câu 6 (1,0 điểm).

Thanh (DT) ngẩn ngơ nhìn (ĐT) vòm đa (DT) bên kia đường đang nảy (ĐT) lộc.

Câu 7 (1,0 điểm).

a. 5 danh từ có tiếng sông là: dòng sông, cửa sông, khúc sông, nước sông, sông cái,...

b. 5 danh từ có tiếng mưa là: cơn mưa, trận mưa, nước mưa, mưa rào, mưa xuân,...

Câu 8 (1,5 điểm).

Danh từ

Động từ

chiếc vuốt, ngọn cỏ, nhát dao, đôi cánh, cái áo, chấm đuôi, tôi

thử, co cẳng, đạp, lia, vũ, đi, soi gương

Câu 9 (0,5 điểm). HS đặt câu phù hợp.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)

1. Chính tả (2 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,25 điểm):

· 0,25 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.

· 0,15 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (1,5 điểm):

· Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 1,5 điểm

· 0,75 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;

· Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,25 điểm):

· 0,25 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.

· 0,15 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.

2. Viết (8 điểm)

- Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn, có số lượng câu từ 10 đến 15 câu, thuật lại hoạt động ở địa phương em mà em có dịp tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục đầy đủ, rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài): 8 điểm.

- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.

Bài làm:

Trải nghiệm sẽ đem đến cho con người nhiều điều giá trị trong cuộc sống. Và em cũng có được rất nhiều trải nghiệm như vậy.

Tết đến là dịp để mỗi người có thời gian sum vầy bên gia đình. Năm nay, gia đình em sẽ về quê ngoại để ăn Tết. Mọi năm, gia đình em thường ăn Tết ở quê nội - trên thành phố. Nhưng năm nay, em đã được trải nghiệm không khí Tết ở một vùng nông thôn. Em cảm thấy rất tuyệt vời và thú vị.

Những ngày giáp Tết, quê hương của em như được khoác lên mình một chiếc áo mới. Các con đường trong thôn được trang trí cờ hoa rực rỡ. Xe cộ đi lại đông đúc, tấp nập hơn những ngày bình thường. Lần đầu tiên, em được theo mẹ đi chợ Tết. Khu chợ nào cũng đông đúc, nhộn nhịp. Các mặt hàng như thịt cá, rau củ, bánh kẹo… được bày bán rất nhiều. Người mua, người bán rộn ràng không kém với thành phố. Không khí vui tươi khiến em cảm thấy thật háo hức, rộn ràng.

Hai mươi tám Tết, mọi người trong gia đình cùng nhau gói bánh chưng. Mẹ đã đi chợ mua sẵn các nguyên liệu gồm lá dong, lạt mềm, gạo nếp, đỗ xanh, thịt mỡ. Lần đầu tiên trong đời, em được xem và gói bánh chưng. Mọi người trong gia đình vừa gói bánh, vừa trò chuyện thật vui vẻ. Công đoạn gói quả thật khó khăn. Ông ngoại vừa gói bánh, vừa hướng dẫn em từng bước một. Sau khoảng ba mươi phút, em đã hoàn thành. Chiếc bánh chưng dù còn chưa được đẹp đẽ, nhưng em cảm thấy rất vui. Sau hơn hai tiếng đồng hồ, công việc gói bánh đã xong xuôi.

Bố chuẩn bị một chiếc nồi thật to, rồi cho từng chiếc bánh vào. Sau đó, bố còn đổ nước vào để luộc bánh. Chiếc bánh của em cũng được cho vào luộc. Bố nói rằng phải mất hơn một ngày bánh mới chín. Em cùng chị gái háo hức ngồi canh nồi bánh chưng. Giữa tiết trời se lạnh, ngồi bên bếp lửa hồng, em cảm thấy vô cùng ấm cúng và hạnh phúc.

Đêm giao thừa, cả nhà cùng quây quần bên mâm cơm Tất niên. Những món ăn truyền thống của dân tộc được bà và mẹ chuẩn bị vô cùng công phu. Mọi người vừa ăn, vừa trò chuyện vui vẻ. Không khí thật ấm cúng, thiêng liêng. Khoảnh khắc năm mới đang đến rất gần rồi.

Một trải nghiệm đáng nhớ, khiến em thêm yêu quê hương của mình. Không chỉ vậy, em cũng thêm trân trọng những nét đẹp truyền thống của đất nước nhiều hơn.

>> Thuật lại một hoạt động trải nghiệm em đã tham gia lớp 4

Ma trận Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC

Nội dung kiểm tra

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

Đọc hiểu

Số câu

2

1

1

1

5

Câu số

1,2

3

4

5

Số điểm

1

0.5

0,5

1

3

Kiến thức tiếng việt

Sốcâu

1

1

2

4

Câu số

6

7

8;9

Số điểm

1

1

2

4

Tổng

Số câu

2

1

2

1

3

9

Số điểm

1

1

1,5

0,5

3

7

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Chính tả

Số câu

1

1

Câu số

1

Số điểm

2

2

2

Viết

Số câu

1

1

Câu số

1

Số điểm

8

8

Tổng số câu

1

1

2

Tổng số điểm

2

8

10

1.3 Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 4 Global success

Circle the odd one out.

1.

A. jam

B. yes

C. grapes

2.

A. party

B. M o nday

C. Sunday

3.

A. Malaysia

B. where

C. there

4.

A. train

B. juice

C. beach

Circle the correct answers.

1.

Đề thi tiếng Anh lớp 4 giữa học kì 1 Global success số 1

Where is he from?

A. He’s from Thailand.

B. He’s from Malaysia.

C. He’s from Japan.

2.

Đề thi tiếng Anh lớp 4 giữa học kì 1 Global success số 1

What do you do on Mondays?

A. I listen to music.

B. I do housework.

C. I study at school.

3.

Đề thi tiếng Anh lớp 4 giữa học kì 1 Global success số 1

What time is it?

A. It’s ten fifteen.

B. It’s ten o’clock.

C. It’s ten forty-five.

4.

Đề thi tiếng Anh lớp 4 giữa học kì 1 Global success số 1

What do you want to drink?

A. I want some water.

B. I want some juice.

C. I want some grapes.

5.

Đề thi tiếng Anh lớp 4 giữa học kì 1 Global success số 1

Can he cook?

A. Yes, I can.

B. Yes, he can’t.

C. Yes, he can.

Fill in the blanks.

milk; party; America; chips

Hi. My name is Mary and I am from (1) _____________ . Today is the sixth of March. It is my birthday. I am having a great time. I have a big birthday (2) ________ from my parents. Lots of friends come to my party. We eat some (3) _________ and drink some (4) __________. They give me many beautiful presents.

Đáp án Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 4 Global success

Circle the odd one out.

1 - C; 2 - A; 3 - A; 4 - B;

Circle the correct answers.

1 - C. He’s from Japan.

2 - A. I listen to music.

3 - A. It’s ten fifteen.

4 - B. I want some juice.

5 - C. Yes, he can.

Fill in the blanks.

milk; party; America; chips

Hi. My name is Mary and I am from (1) ____America_________ . Today is the sixth of March. It is my birthday. I am having a great time. I have a big birthday (2) ____party____ from my parents. Lots of friends come to my party. We eat some (3) _____chips____ and drink some (4) __milk________. They give me many beautiful presents.

2. Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 Chân trời sáng tạo

2.1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số lẻ lớn nhất trong các số sau là

988; 934; 865; 499

A. 865

B. 988

C. 499

D. 934

Câu 2. Giá trị của biểu thức 25 x 4 + a với a = 50 là

A. 130

B. 100

C. 150

D. 120

Câu 3. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20; b = 15 là

A. 65

B. 75

C. 70

D. 80

Câu 4. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là

12 + 6 = 7 + …

A. 10

B. 9

C. 12

D. 11

Câu 5. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là

… x 4 = 20 x 3

A. 12

B. 15

C. 25

D. 20

Câu 6. Cho biểu đồ sau

Quan sát biểu đồ sau, năm nào thu hoạch được nhiều tấn thóc nhất?

Quan sát biểu đồ trên

A. Năm 2011

B. Năm 2012

C. Năm 2013

Câu 7. Một tuần, cửa hàng bán được 35 quyển sách. Hỏi 4 ngày, cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách?

A. 15 quyển sách

B. 12 quyển sách

C. 28 quyển sách

D. 20 quyển sách

Câu 8. Số trung bình cộng của các số 9, 10, 5, 8 là

A. 9

B. 5

C. 8

D. 10

PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm)

Cho biểu đồ dưới đây:

Toán lớp 4 CTST

Biểu đồ trên nói về số SGK của một cửa hàng bán được trong 4 tuần trước ngày khai giảng:

Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 bao nhiêu cuốn sách?

b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 bao nhiêu cuốn sách?

c) Trung bình mỗi tuần bán được bao nhiêu cuốn sách?

Câu 2. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 13 + 230 + 70 + 37

b) 90 + 420 + 210 + 180

Câu 3 (1 điểm) >, <, =

a) 75 x 57 ..... 55 x 75

b) 38 x 83 ..... 83 x 38

c) 45 x 54 x 44 ..... 55 x 44 x 45

Câu 4 (1 điểm) Có 3 lớp 4A, 4B, 4C tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng được 16 cây, lớp 4B trồng được 18 cây, lớp 4C trồng được 20 cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Câu 5 (1 điểm) An mua 1 quyển vở và 2 cái bút chì. Mỗi quyển vở có giá 8 500 đồng, mỗi cái bút chì có giá ít hơn mỗi quyển vở là 3 500 đồng. Hỏi An đã mua cả vở và bút chì hết bao nhiêu tiền?

Câu 6. (1 điểm) Hồng gấp 9 ngôi sao mất 45 phút, Hạnh gấp 7 ngôi sao mất 42 phút. Hỏi Hồng gấp 6 ngôi sao và Hạnh gấp 5 ngôi sao thì ai gấp xong trước? (Biết rằng hai bạn bắt đầu gấp ngôi sao cùng một lúc)

BÀI LÀM:

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

C

B

D

B

C

D

C

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1 điểm)

a) Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách

Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách

Tuần 1 bán được ít hơn 4 tuần

5500 – 4500 = 1000 (cuốn sách)

b) Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách

Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách

Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3:

6250 – 5750 = 500 (cuốn sách)

c) Cả 4 tuần bán được:

4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22 000 (cuốn sách)

Trung bình mỗi tuần bán được:

22 000 : 4 = 5500 (cuốn sách)

0,25đ

0,5đ

0,25đ

Câu 2 (1 điểm)

a) 13 + 230 + 70 + 37

= (13 + 37) + (230 + 70)

= 50 + 300

= 350

b) 90 + 420 + 210 + 180

= (90 + 210) + (420 + 180)

= 300 + 600

= 900

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 3 (1 điểm)

a) 75 x 57 > 55 x 75

b) 38 x 83 = 83 x 38

c) 45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45

0,25đ

0,25đ

0,5đ

Câu 4 (1 điểm)

Số cây cả ba lớp trồng được là:

16 + 18 + 20 = 54 (cây)

Trung bình mỗi lớp trồng được số cây là:

54 : 3 = 18 (cây)

Đáp số: 18 cây

0,25đ

0,5đ

0,25đ

Câu 5 (1 điểm)

Giá tiền mỗi cái bút chì là:

8 500 – 3 500 = 5 000 (đồng)

Số tiền An mua bút chì là:

5 000 x 2 = 10 000 (đồng)

Số tiền An mua cả vở và bút chì là:

10 000 + 8 500 = 18 500 (đồng)

Đáp số: 18 500 đồng

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 6 (1 điểm)

Thời gian Hồng gấp 1 ngôi sao là:

45 : 9 = 5 (phút)

Thời gian Hồng gấp 6 ngôi sao là:

6 x 5 = 30 (phút)

Thời gian Hạnh gấp 7 ngôi sao là:

42 : 7 = 6 (phút)

Thời gian Hạnh gấp 5 ngôi sao là:

5 x 6 = 30 (phút)

Vậy nếu Hồng gấp 6 ngôi sao và Hạnh gấp 5 ngôi sao cùng lúc thì hai bạn cùng hoàn thành xong

0,2đ

0,2đ

0,2đ

0,2đ

0,2đ

Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo

CHỦ ĐỀ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Ôn tập và bổ sung

Bài 4. Số chẵn, số lẻ

1

1

0

0,5đ

Bài 6 – 7. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

1

1

1

1

1,5đ

Bài 8. Bài toán giải bằng ba bước tính

1

0

1

Bài 9 – 12. Biểu thức có chứa chữ

2

2

0

Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

1

1

1

1

1,5đ

Bài 14. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

1

1

1

1

1,5đ

Bài 16. Dãy số liệu

1

0

1

Bài 17. Biểu đồ cột

1

1

0

0,5đ

Bài 19. Tìm số trung bình cộng

1

1

1,5đ

Tổng số câu TN/TL

6

1

1

2

1

2

0

1

8

6

10 điểm

Điểm số

0,5đ

0,5đ

Tổng số điểm

4 điểm

40%

2,5 điểm

25%

2,5 điểm

25%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

Bản đặc tả đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

TN

TL

TN

Ôn tập và bổ sung

Nhận biết

- Nhận biết được số lẻ lớn nhất trong một dãy số

- Tính được giá trị biểu thức chứa chữ

- Tính được giá trị của biểu thức dựa vào tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

- Tính được giá trị của biểu thức dựa vào tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

- Nhận biết các dữ liệu, rút ra nhận xét đơn giản từ biểu đồ cột

- Đọc được biểu đồ tranh, dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi

1

1

2

1

1

1

Câu 1

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Thông hiểu

- Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị

- Tính nhanh dựa vào tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

- So sánh các thừa số dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân

1

1

1

Câu 2

Câu 3

Câu 7

Vận dụng

- Vận dụng cách tìm số trung bình cộng để chọn đáp án đúng, giải bài toán

- Vận dụng giải bài toán bằng ba bước tính

1

1

1

Câu 4

Câu 5

Câu 8

Vận dụng cao

- Vận dụng giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị

1

Câu 6

2.2 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

Trường Tiểu học...................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. TIẾNG VIỆT (4 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản

Đọc đoạn văn sau:

MỘT VIỆC NHỎ THÔI

Một gia đình gồm hai vợ chồng và bốn đứa con nhỏ đi nghỉ mát ở một bãi biển vào dịp hè. Bọn trẻ rất thích tắm biển và xây những toà lâu đài trên cát. Bố mẹ chúng thuê một cái lều ngồi uống nước trên bờ, dõi nhìn các con vui đùa. Thế rồi, họ trông thấy một bà cụ nhỏ nhắn ăn mặc xuềnh xoàng, trên tay cầm một chiếc túi cũ đang tiến lại. Tóc bà đã bạc trắng, bị gió biển thổi tốc lên càng làm cho khuôn mặt nhăn nheo của bà thêm khó coi. Bà cụ lẩm bẩm, dáo dác nhìn rồi thỉnh thoảng lại cúi xuống nhặt những thứ gì đó trên bãi biển, bỏ vào cái túi.

Hai vợ chồng không hẹn mà cùng vội chạy ra gọi các con lại, căn dặn chúng phải tránh xa người đàn bà khả nghi kia. Dường như họ cố ý nói to cho bà nghe thấy để bà đi chỗ khác kiếm ăn.

Cụ già không biết có nghe thấy gì không giữa tiếng sóng biển ì ầm, chỉ thấy bà cứ từ từ tiến về phía họ. Thế rồi bà cụ dừng lại nhìn mấy đứa trẻ dễ thương đang ngơ ngác nhìn mình. Bà mỉm cười với họ nhưng không ai đáp lại mà giả vờ ngó lơ đi chỗ khác. Bà cụ lại lẳng lặng làm tiếp công việc khó hiểu của mình. Còn cả gia đình kia thì chẳng hứng thú tắm biển nữa, họ kéo nhau lên quán nước phía trên bãi biển.

Trò chuyện với những người trong quán. Hai vợ chồng hỏi bà cụ khả nghi kia là ai và họ… sững sờ: Bà cụ ấy là người dân ở đây, từng có một đứa cháu ngoại vì bán hàng rong trên bãi biển, vô tình giẫm phải một mảnh chai rồi bị nhiễm trùng sốt cao, đưa đi bệnh viện cấp cứu không kịp và đã chết không lâu vì bệnh uốn ván. Thương cháu đến ngẩn ngơ, từ dạo ấy, bà cứ lặng lẽ đi dọc bãi biển, tìm nhặt những mảnh chai, mảnh sắt hoặc hòn đá có cạnh sắc. Mọi người hỏi lí do thì bà cụ đáp mà đôi mắt ướt nhòe : “Ô, tôi chỉ làm một việc nhỏ thôi ấy mà, để các cháu bé có thể vui chơi trên bãi biển mà không bao giờ bị chết như đứa cháu đáng thương của tôi”.

Nghe xong câu chuyện, người chồng vội chạy ngay xuống bãi biển mong có thể nói một lời xin lỗi và một lời biết ơn chân thành, nhưng bà cụ đã đi xa rồi. Bóng bà chỉ còn là một chấm nhỏ trên bãi biển vắng người khi chiều đang xuống…

(Theo Internet Những câu chuyện cảm động – Diễn đàn làm cha mẹ)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Khi ngồi trên bãi biển, gia đình nọ đã nhìn thấy điều gì lạ?

a. Một cụ già đang lẩm bẩm, dáo dác nhìn rồi thỉnh thoảng lại cúi xuống nhặt những thứ gì đó trên bãi biển bỏ vào cái túi.

b. Bọn trẻ tắm biển và xây những toà lâu đài trên cát.

c. Một cụ già tóc bạc trắng như cước, khuôn mặt nhăn nheo dắt đứa cháu đi dạo trên bãi biển.

Câu 2. Những chi tiết nào mô tả thái độ coi thường, e ngại của gia đình đó đối với bà cụ ?

a. Quát bọn trẻ tránh xa cụ già và đuổi cụ già ra chỗ khác kiếm ăn.

b. Vội chạy ra gọi các con lại, căn dặn chúng phải tránh xa; cố ý nói to để bà cụ nghe thấy mà đi chỗ khác kiếm ăn.

c. Bà cụ mỉm cười với họ nhưng không ai đáp lại, chỉ giả vờ ngó lơ đi chỗ khác.

d. Chẳng hứng thú tắm biển nữa, kéo nhau lên quán nước phía trên bãi biển.

Câu 3. Điều gì về bà cụ khiến gia đình nọ ngạc nhiên, sững sờ?

a. Bà cụ từng có đứa cháu ngoại bị chết do đạp phải một mảnh chai khi bán hàng rong trên bãi biển.

b. Bà cụ là người dân ở đây. Việc nhặt những mảnh chai, mảnh sắt hoặc hòn đá có cạnh sắc là một thú vui của bà.

c. Từ khi đứa cháu chết vì giẫm phải mảnh chai trên bãi biển, bà cụ cứ lặng lẽ đi dọc bãi biển tìm nhặt những mảnh chai, mảnh sắt hoặc những hòn đá có cạnh sắc để các cháu bé có thể vui chơi mà không bao giờ bị chết như đứa cháu đáng thương của bà.

Câu 4. Em có suy nghĩ gì về việc làm của bà cụ?

a. Nó đem lại sự bình yên cho cuộc sống.

b. Bà cụ là tấm gương sống vì người khác. Việc làm của bà cụ tuy nhỏ nhưng có ý nghĩa rất lớn.

c. Việc làm của bà cụ rất đáng được trả công.

d. Đó là một việc làm khó khăn, không phải ai cũng có thể làm được.

2. Luyện từ và câu

Câu 5. Em hãy gạch chân dưới các danh từ có trong đoạn thơ sau:

Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.

(Trích Cô giáo lớp em)

Câu 6. a. (1,0 điểm) Em tìm và điền động từ vào ô trống dưới đây:

Khi mẹ vắng nhà, em .............. khoai

Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị .............. gạo

Khi mẹ vắng nhà, em .............. cơm

Khi mẹ vắng nhà, em .............. cỏ vườn.

b. (2,0 điểm) Em hãy viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu (yêu cầu có sử dụng ít nhất 1 động từ):

a. Vì trời mưa to nên...........................................................................................................

b. Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì..............................................................

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Đề bài: Em hãy viết bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe nói về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt 4

A. TIẾNG VIỆT: (4,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

a

b

c

b

Câu 5: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm:

Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.

Câu 6: a) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm:

Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai
Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo
Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm
Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn.

b. Mỗi ý đúng được 1,0 điểm

(1) Vì trời mưa to nên chúng em được nghỉ học.

(2) Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì hôm nay em đã không dậy muộn.

B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)

1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở bài (1 điểm)

Dẫn dắt được tới câu chuyện kể về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu mà em định kể trong bài.

B. Thân bài (2 điểm)

- Kể chi tiết câu chuyện, diễn biến, tình tiết câu chuyện ra sao. Có phần nào quan trọng nhất, phần nào em tâm đắc nhất.

- Bày tỏ cảm nghĩ của em về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu có ý nghĩ như thế nào và là tấm gương để mọi người noi theo.

C. Kết bài (1 điểm)

Nêu suy nghĩ, tình cảm của mình về câu chuyện, về những bài học, đức tính mà em học được qua câu chuyện đó.

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

- Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

Bài mẫu:

Mỗi tối trước khi đi ngủ, em đều may mắn được bà kể cho nghe những câu chuyện hay. Nào là câu chuyện cổ tích, chuyện cuộc sống hàng ngày xung quanh em. Nhưng có một lần em ấn tượng nhất, đó là khi bà kể chuyện về Những hạt thóc giống. Câu chuyện là một ví dụ tiêu biểu để kể về tính trung thực đáng quý.

Có một ông vua, đã cao tuổi nhưng lại không có con để nhường ngôi. Vua mong muốn tìm một người đủ tài đức để trao lại ngôi vua của mình để cai trị đất nước. Thế là ông Vua đã quyết định giao cho dân mỗi người một đấu thóc. Vua ra lệnh: “Ai nộp được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi báu; ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt!”.

Thời gian thấm thoát trôi, vụ mùa cũng đến, mọi người thi nhau chở thóc lúa về kinh thành, duy chỉ có một cậu bé đến tay không. Cậu bé kính cẩn quỳ xuống trước mặt vua và tâu xin nhận tội vì thóc mà vua ban cậu gieo không thành.

Mọi người chỉ trỏ bàn tán tại sao cậu bé lại ngu ngốc như thế. Chỉ có vua là cười và nói rằng: “Thóc phát ra đã bị luộc cả rồi, làm sao mà gieo thành mạ được. Những gánh thóc, xe thóc kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta!…”.

Cuối cùng, cậu bé đã được nhường lại ngôi vua nhờ lòng trung thực và sự gan dạ đáng quý của mình.

Qua câu chuyện về Những hạt thóc giống, em cảm thấy rất ngưỡng mộ sự trung thực của cậu bé. Cậu sẵn sàng dũng cảm nói ra sự thật, không ngại nguy hiểm, không ngại khó khăn. Cậu dám thừa nhận những lỗi lầm về mình. Bà còn nhắc nhở em rằng, cho đến cùng lòng trung thực sẽ chiến thắng.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1 Nhận biết

Mức 2
Kết nối

Mức 3
Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

2

4

0

2,0

Luyện từ và câu

1

0,5

0,5

2

0

4,0

Luyện viết chính tả

1

0

1

1,5

Luyện viết bài văn

1

0

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

2

1

2

1,5

1,5

6

2

8 câu/10đ

Điểm số

1,0

1,0

1,0

2,5

4,5

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

2,0

20%

3,5

35%

4,5

45%

10,0

100%

10,0

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

4

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Xác định được hình ảnh, nhân vật có ý nghĩa trong bài.

- Xác định được các chi tiết trong bài.

2

C1, 3

Kết nối

- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học.

- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc.

1

C2, 4

CÂU 5 – CÂU 6

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Tìm được các danh từ trong câu.

1

C5

Kết nối

- Hiểu nghĩa và sử dụng được các động từ đã học.

0,5

C6.a

Vận dụng

- Đặt được câu đúng ngữ pháp, có sử dụng động từ.

0,5

C6.b

B. TẬP LÀM VĂN

Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Kể lại được câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu.

- Vận dụng được các kiến thức đã học về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu để nhận xét về câu chuyện đã kể

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

2.3 Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 4 Family and Friends

Choose the odd one out.

1. A. firefighterB. farmerC. farmD. student
2. A. eyesB. haveC. hairD. mouth
3. A. schoolB. hospitalC. airportD. noodles
4. A. plumB. breadC. pizzaD. spaghetti
5. A. flyB. learnC. feedD. some

Write questions for the answers.

1. ………………………………..?

- Mary would like a bubble tea.

2. ………………………………..?

- Billy likes pizza.

3. ………………………………..?

- The ball is under the bed.

4. ………………………………..?

- They would like milk.

5. ………………………………..?

- The banana is seven thousand dong.

Read the text and complete the sentence.

Hello, my name’s Billy. This is my family. We are having lunch together. I like pizza. My favorite drink is orange juice. My sister’s Rosy. She likes noodles. She doesn't like rice. My mom likes noodles, too. Her favorite drink is orange juice. My Dad likes rice and chicken.

1. Billy likes ____ and ______.

2. Rosy and her mom like _________.

3. Billy's mom's favorite drink is _______.

4. Rosy doesn't like ______.

5. Billy's father likes _______ and ______.

Đáp án Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 4 Family and Friends

Choose the odd one out.

1 - C; 2 - B; 3 - D; 4 - A; 5 - D;

Write questions for the answers.

1. ………What would Mary like……..?

- Mary would like a bubble tea.

2. ………What does Billy like……..?

- Billy likes pizza.

3. ……Where is the ball………..?

- The ball is under the bed.

4. ………What would they like………..?

- They would like milk.

5. ……How much is the banana……..?

- The banana is seven thousand dong.

Read the text and complete the sentence.

Hello, my name’s Billy. This is my family. We are having lunch together. I like pizza. My favorite drink is orange juice. My sister’s Rosy. She likes noodles. She doesn't like rice. My mom likes noodles, too. Her favorite drink is orange juice. My Dad likes rice and chicken.

1. Billy likes __pizza__ and ___orange juice___.

2. Rosy and her mom like ____noodles_____.

3. Billy's mom's favorite drink is ___orange juice____.

4. Rosy doesn't like ___rice___.

5. Billy's father likes ____rice___ and ___chicken___.

3. Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 Cánh Diều

3.1 Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4

PHẦN I: (3đ) TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: (1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Số 315 211 đọc là:

A. Ba trăm mười lăm nghìn một trăm mười hai.

B. Một trăm ba mươi lăm nghìn hai trăm mười một.

C. Ba trăm mười lăm nghìn hai trăm mười một.

D. Ba trăm mười năm nghìn hai trăm mười một.

b) Số “Bốn trăm mười tám nghìn ba trăm linh sáu” viết là:

A. 418 306

B. 418 360

C. 481 306

D. 418 036

Câu 2: (1đ) Điền vào chỗ chấm cho thích hợp

a) Để đo góc người ta thường dùng …………………………………………

b) Góc …………… là góc có số đo bằng 180o.

Câu 3: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) 1 yến 8 kg = 108 kg

b) 7 tấn 3 tạ > 7 200 kg

PHẦN II: (7đ) TỰ LUẬN

Câu 4: (1đ) Hãy làm tròn số 420 000 đến hàng trăm nghìn.

Câu 5: (1đ) Trả lời câu hỏi:

a) Số tự nhiên nào bé nhất?

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

b) Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau mấy đơn vị?

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

Câu 6: (1đ) Viết số 152 314 thành tổng.

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

Câu 7: (đ) Đặt tính rồi tính

a) 27 369 + 34 424

……….………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

b) 90 714 - 61 532

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

c) 15 274 x 3

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

d) 45 535 : 5

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

Câu 8: (2đ) Có 20 quả bóng bàn đựng trong 4 hộp đều nhau. Hỏi 40 quả bóng bàn thì đựng trong mấy hộp như vậy?

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

Đáp án Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều

PHẦN I: (3đ) TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: (1đ) Khoanh đúng mỗi câu ghi 0,5đ

a) C

b) A

Câu 2: (1đ) Điền đúng mỗi câu ghi 0,5đ

a) Để đo góc người ta thường dùng thước đo góc.

b) Góc bẹt là góc có số đo bằng 180o.

Câu 3: (1đ) Điền đúng mỗi câu ghi 0,5đ

a) S

b) Đ

PHẦN II: (7đ) TỰ LUẬN

Câu 4: (1đ) Làm tròn số 420 000 đến hàng trăm nghìn ta được 400 000.

Câu 5: (1đ) Trả lời đúng mỗi câu được 0,5đ

a) Số 0 là số tự nhiên bé nhất.

b) Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.

Câu 6: (1đ) 152 314 = 100 000 + 50 000 + 2 000 + 300 + 10 + 4

Câu 7: (2đ) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 đ.

Câu 8: (2đ)

Bài giải

Số quả bóng bàn đựng trong mỗi hộp là: (0,25đ)

20 : 4 = 5 (bóng bàn) (0,5đ)

40 quả bóng bàn cần số hộp để đựng là: (0,25đ)

40 : 5 = 8 (hộp) (0,75đ)

Đáp số: 8 hộp. (0,25đ)

Ma trận Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều

TT

CHỦ ĐỀ

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

SỐ HỌC

Số câu

1

3

1

1

1

5

Câu số

1

4, 5, 6

7

8

Số điểm

1,0

3,0

2,0

2,0

1,0

7,0

2

HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

Số câu

1

1

2

Câu số

2

3

Số điểm

1,0

1,0

2,0

TỔNG

Số câu

2

3

1

1

1

3

5

Số điểm

2,0

3,0

1,0

2,0

2,0

3,0

7,0

3.2 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

NGƯỜI ĂN XIN

Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại... Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!

Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp. Tôi lục tìm hết túi nọ đến túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì.

Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.

Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:

- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.

Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:

- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. – Ông lão nói bằng giọng khản đặc.

Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của lão.

(Theo Tuốc-ghê- nhép)

Câu 1: (M1-0,5đ) Dáng vẻ của ông lão ăn xin được miêu tả như thế nào?

A. Đôi môi tái nhợt.

B. Đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước mắt.

C. Người ăn xin già lọm khọm.

D. Áo quần tả tơi thảm hại.

Câu 2: (M1-0,5đ) Khi gặp cậu bé, ông lão có hành động gì?

A. Chìa bàn tay sưng húp bẩn thỉu, rên rỉ cầu xin cứu giúp.

B. Nhìn cậu bé chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm, nở nụ cười.

C. Cháu ơi, cháu có gì cho ông ăn với! Ông đói quá!

D. Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy cháu đã cho lão rồi.

Câu 3: (M2-1đ) Ông lão nói: "Như vậy là cháu đã cho lão rồi.", câu nói cho thấy điều gì?

………………………………………………………………………………………………………

Câu 4 : (M3-1đ) Cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin?

………………………………………………………………………………………………………

Câu 5: (M1-0,5đ) Đâu là danh từ?

A. bàn tay

B. nhìn

C. rên rỉ

D. tả tơi

Câu 6: (M1-1đ) Xếp các danh từ chiếc khăn, con người, quần áo, đồng hồ vào hai nhóm thích hợp

a) Danh từ chỉ người.

………………………………………………………………………………………………………

b) Danh từ chỉ vật.

………………………………………………………………………………………………………

Câu 7: (M2-0,5đ) Dấu gạch ngang trong trường hợp dưới đây có tác dụng gì?

Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:

- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.

A. Đánh dấu lời nói của nhiều nhân vật.

B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật trong đối thoại.

C. Đánh dấu các đoạn trong một bài văn.

D. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

II. Viết (5 điểm - 35 phút)

Viết đoạn văn (10 - 12 câu) nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Thi Ca trong câu chuyện “Vệt phấn trên mặt bàn” đã học ở Bài 1.

Đáp án Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều

I. Đọc và trả lời câu hỏi (5 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) C

Câu 2: (0,5 điểm) A

Câu 3: (1 điểm) Câu nói "Như vậy là cháu đã cho lão rồi." cho thấy ông lão đã thấu hiểu tấm lòng chân thành của cậu bé.

Câu 4: (1 điểm) Cậu bé đã nhận được từ ông lão lòng biết ơn và sự đồng cảm.

Câu 5: (0,5 điểm) A

Câu 6: (1 điểm) Xếp đúng mỗi từ được 0,25 điểm

a) Danh từ chỉ người: con người

b) Danh từ chỉ vật: chiếc khăn, quần áo, đồng hồ

Câu 7: (0,5 điểm) B

II. Viết (5 điểm)

Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:

- HS viết được đoạn văn (10 - 12 câu) nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Thi Ca trong câu chuyện “Vệt phấn trên mặt bàn” đã học ở Bài 1.

- GV cho điểm thành phần như sau:

+ Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về đặc điểm (ngoại hình, tính cách,…) của nhân vật Thi Ca: 3đ

+ Chữ viết, chính tả: 0,75đ

+ Dùng từ, đặt câu: 0,75đ

+ Sáng tạo, nhiều hơn 12 câu: 0,5đ

Bài mẫu:

Truyện ngắn “Vệt phấn trên mặt” kẻ về tình huống trớ trêu của hai bạn nhỏ dưới góc nhìn của nhân vật Minh. Khi trong lớp cậu đón bạn học sinh mới tên Thi Ca - một cái tên rất độc lạ và đặc biệt, cậu bé rất háo hứng chào đón thành viên mới cũng lớp cũng như bạn cùng bàn sắp tới. Nhưng mọi chuyện lại không rẽ theo hướng mà Minh nghĩ, cậu và cô bạn không thể sống chung hòa thuận với nhau, khi Thi Ca bị thương ở tay phải nhưng lại dấu giếm không dám nói cũng như chia sẻ cho ai biết. Vì cô sợ, trong môi trường học xa lạ, không quen biết ai các bạn sẽ xa lánh không chơi chung với cô bé, nên chịu đựng viết bài bằng tay trái, song trong quá trình viết bài tay trái của Thi ca thường xuyên đụng phải tay của Minh. Hai ba lần cậu bạn Minh còn kêu la lên nhưng đến lần thứ tư, dường như quá sức chịu đựng của một cậu nhé còn chưa chín chắn, vô tư vô lo, cậu bé đã dùng viên phấn vẽ một dòng kẻ phân chia hai bên với nhau như các bạn đồng trang lứa khác để Thi Ca không còn chạm phải mỗi khi cậu đang tập trung nắn nót viết bài. Cả hai đứa trẻ giữ vững mối quan hệ lạnh lẽo, xa cách cho đến một tuần, thời điểm Thi Ca nhập viện để tái khám, chữa trị vết thương ở tay phải, Minh nhận ra được hành động xấu tính, thiếu sự quan tâm bạn bè của mình. Cậu bé đã xóa đi vết phấn trên bàn với hi vọng khi Thi Ca trở lại học tập, cậu sẽ đối xử thật tốt với bạn và không lập lại những hành động ích kỉ như vậy.

Cô bé Thi Ca cũng không phải người xấu tính, biết bản thân mình gặp trở ngại trong việc học cũng không dám trách móc bạn Minh, không khóc lóc gây náo loạn. Dù cho khi thấy bạn dùng phấn chia ranh giới, cô bé chỉ cảm thấy rất buồn và tủi thân, nhưng cũng là động lực để cô bé nghiêm túc chữa trị vết thương, khi đi học lại cũng không làm phiền tới bạn học, chắc rằng việc không đụng phải cùi trỏ nhau sẽ giúp cho mối quan hệ của cả hai hàn gắn và thân thiết hơn.

Là một trong những người độc giả, nghiền ngẫm tác phẩm, tôi cảm thấy mình đã học được cách nhẫn nhịn, biết đúng sai suy nghĩ cho người khác qua hình tượng cô bé Thi Ca, một nhân vật ngoan ngoãn, tốt bụng, hiền lành và học cách nhận thức, thay đổi được bản thân như nhân vật Minh.

Ma trận Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều

TT

Nội dung

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu

- Nhận biết các chi tiết, hình ảnh, nhân vật trong văn bản đọc.

- Nêu được nhận xét về chi tiết, hình ảnh, nhân vật trong văn bản.

- Nêu được bài học rút ra từ văn bản.

S ố câu

2

1

1

2

2

Câu số

1, 2

3

4

Số điểm

1

1

1

1

2

- Nhận biết danh từ

- Xếp các danh từ vào hai nhóm: danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.

- Xác định tác dụng của dấu gạch ngang.

Số câu

1

1

1

2

1

Câu số

5

6

7

Số điểm

0,5

1

0,5

1

1

Số câu

3

1

1

1

1

4

3

Số điểm

1,5

1

0,5

1

1

2

3

2

Viết

Viết bài văn tả cây cối

5

TỔNG

10

4. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 Tải nhiều

4.1 Đề thi giữa kì 1 lớp 4 Kết nối tri thức

Môn Toán:

Môn Tiếng Việt:

Môn Tiếng Anh:

4.2 Đề thi giữa kì 1 lớp 4 Chân trời sáng tạo

Môn Toán:

Môn Tiếng Việt:

Môn Tiếng Anh:

4.3 Đề thi giữa kì 1 lớp 4 Cánh Diều

Môn Toán:

Môn Tiếng Việt:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
239
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 4

    Xem thêm