Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 Cánh Diều

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 Cánh Diều sẽ là tài liệu tham khảo hay giúp các thầy cô có cơ sở ra đề kiểm tra, giúp các em học sinh có thêm đề luyện tập nhằm củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi giữa kì 1 lớp 4 sắp tới.

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 Cánh Diều có đáp án

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Hình vẽ thể hiện trực quan mối quan hệ về số liệu của các đối tượng gọi là:

A. Sơ đồ.

B. Biểu đồ.

C. Lược đồ.

D. Bảng biểu.

Câu 2 (0,5 điểm). Lễ hội Xuống đồng của các dân tộc Nùng, Tày,......còn được gọi là:

A. Lễ hội Lồng Tồng.

B. Lễ hội Gầu Tào.

C. Lễ hội mùa Xuân.

D. Lễ hội hoa Mơ.

Câu 3 (0,5 điểm). Biện pháp không được sử dụng để bảo vệ thiên nhiên, phòng chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Nâng cao nhận thức của người dân về việc bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai.

B. Tích cực trồng rừng, bảo vệ rừng.

C. Tổ chức khai thác rừng làm nơi định canh, định cư cho người dân.

D. Tập huấn kĩ năng phòng chống thiên tai cho người dân.

Câu 4 (0,5 điểm). Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình:

A. Chủ yếu là núi cao, sườn dốc đứng.

B. Bằng phẳng, chủ yếu là các cao nguyên.

C. Có nhiều dạng địa hình khác nhau: núi, đồi, cao nguyên, trung du...

D. Bao gồm các dãy núi cao, xen kẽ là các đồng bằng lớn.

Câu 5 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về tự nhiên ở địa phương em, em có thể tìm hiểu theo các ý chính nào?

A. Tên địa phương, địa hình, sông hồ, khí hậu, các yếu tố tự nhiên khác.

B. Tên địa phương, đặc điểm địa mạo, nguồn nước, khí hậu.

C. Tên địa phương, địa hình, thời tiết, các yếu tố tự nhiên khác.

D. Tên địa phương, đặc điểm địa mạo, sông hồ, thời tiết.

Câu 6 (0,5 điểm). Chọn ý không đúng khi nói về dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:

A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống như: Kinh, Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,…

B. Người dân có cùng một ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày.

C. Người dân cùng nhau xây dựng và phát triển kinh tế, văn hóa.

D. Ở vùng núi cao dân cư thưa thớt hơn các vùng thấp và đô thị.

Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây nói về dân tộc nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Tày.

B. Thái.

C. Mông.

D. Nùng.

3 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những đặc điểm của chợ phiên vùng cao?

A. Mua bán, trao đổi hàng hóa.

B. Gặp gỡ bạn bè, giao duyên.

C. Là nơi lưu giữ những nét văn hóa đặc sắc về ẩm thực, trang phục...

D. Chợ mở mỗi ngày để người dân thuận tiện trong việc mua bán hàng hóa.

Câu 9 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về văn hóa của địa phương em, em nên tập trung viết về điều gì?

A. Nét đặc trưng về ẩm thực, kiến trúc nhà ở, lễ hội, trang phục, phong tục, tập quán.

B. Nét đặc trưng về ẩm thực, đặc trưng về tính cách con người, lễ hội, trang phục, phong tục, tập quán.

C. Nét đặc trưng về nhà ở, lễ hội, di sản nghệ thuật, nếp sống.

D. Nét đặc trưng về ẩm thực, ngoại hình con người, trang phục, món ăn.

Câu 10 (0,5 điểm). Nhờ đặc điểm sông dốc, nhiều nước...người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đã tận dụng để:

A. Nuôi trồng hải sản.

B. Xây dựng nhiệt điện.

C. Xây dựng thủy điện.

D. Khai thác cát.

Câu 11 (0,5 điểm). Các công trình kiến trúc chính của khu di tích Đền Hùng thuộc:

A. Thành phố Việt Trì.

B. Huyện Lâm Thao.

C. Thị xã Phú Thọ.

D. Huyện Phù Ninh.

Câu 12 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?

3 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

A. Thi cấy trong lễ hội Lồng Tồng của dân tộc Tày.

B. Thi cấy trong lễ hội Tịch Điền của dân tộc Kinh.

C. Thi cấy trong lễ hội mùa Xuân của dân tộc Nùng.

D. Thi cấy trong lễ hội Lúa mới của dân tộc Dao.

Câu 13 (0,5 điểm). Đâu không phải là một phần trong nghi lễ giỗ Tổ Hùng Vương?

A. Đóng ấn.

B. Rước kiệu.

C. Đọc văn tế.

D. Dâng hương.

Câu 14 (0,5 điểm). Loại hình múa hát truyền thống của người Thái ở vùng núi phía Bắc là:

A. Múa rối.

B. Múa ô

C. Múa Khmer.

D. Múa xòe.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu hiểu biết về một số cách khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 2 (1,0 điểm). Trình bày các hoạt động được tổ chức ngày lễ giỗ Tổ Hùng Vương.

Đáp án:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Đáp án

B

A

C

B

D

B

C

Câu hỏi

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Đáp án

D

A

C

A

A

A

D

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

- Một số cách khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:

+ Làm ruộng bậc thang : Do địa hình khó khăn cho việc canh tác nhất là trồng lúa nước nên người dân đã khắc phục bằng cách làm ruộng bậc thang.

+ Xây dựng các công trình thủy điện: Nhờ đặc điểm sông dốc, nhiều nước...tạo điều kiện cho việc xây dựng các công trình thủy điện không chỉ cung cấp điện mà còn có thể khai thác du lịch, nuôi trồng thủy sản.

+ Khai thác khoáng sản: Các loại khoáng sản rất đa dạng được khai thác dưới nhiều hình thức khác nhau gồm khai thác lộ thiên và khai thác hầm lò. Khai thác hầm lò rất vất vả và nguy hiểm.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

- Các hoạt động được tổ chức ngày lễ giỗ Tổ Hùng Vương:

+ Phần lễ bào gồm:

· Rước kiệu xuất phát từ núi Nghĩa Lĩnh qua cổng Đền Hùng đến Đền Hạ, Đền Trung rồi dừng lại ở Đền Thượng.

· Lễ tế và dâng hương: Lễ vật được dâng lên bàn thờ Vua Hùng cùng các vị thần linh, sau đó mọi người lần lượt thắp hương.

+ Phần hội bao gồm các hoạt động biểu diễn nghệ thuật, thi đấu thể thao, tổ chức trò chơi dân gian...

0,5 điểm

0,5 điểm

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 4

    Xem thêm