Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026

Lớp: Lớp 4
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Loại: Bộ tài liệu
Mức độ: Trung bình
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Bộ 27 Đề kiểm tra lớp 4 giữa học kì 1 sách Chân trời sáng tạo năm học 2025 - 2026 bao gồm các môn: Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh, Lịch sử - Địa lí, Khoa học, Công nghệ, Tin học soạn theo cấu trúc mới, với nội dung bám sát SGK lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả.

Giới thiệu về tài liệu:

  • 08 đề thi môn Toán, trong đó có: 05 đề thi có đáp án + bảng ma trận và 03 đề thi có đáp án, không kèm bảng ma trận.
  • 10 đề thi môn Tiếng Việt, trong đó có: 05 đề thi có đáp án kèm bảng ma trận kèm bản đặc tả + 02 đề thi có đáp án kèm bảng ma trận + 03 đề thi có đáp án, không kèm bảng ma trận.
  • 03 đề thi môn Tiếng Anh kèm đáp án
  • 01 đề thi môn Khoa học kèm đáp án
  • 01 đề thi môn Công nghệ kèm đáp án
  • 01 đề thi môn Tin học kèm đáp án
  • 03 đề thi môn Lịch sử và Địa lí, trong đó có: 1 đề thi có đáp án, ma trận, bản đặc tả + 1 đề thi có đáp án + 1 đề thi có ma trận, bản đặc tả. 

1. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG TH …….
Họ và tên: ..........................
Lớp: 4.......

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: TOÁN LỚP 4
Thời gian: 40 phút

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: (1đ) Em hãy khoanh vào câu đúng:

a. Số chẵn lớn nhất trong các số sau là: 934; 998; 878; 897

A. 934

B. 998

C. 878

D. 897

b. 5 m2 32 dm2 = …. dm2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 532

B. 5032

C. 5203

D.5230

Câu 2: (1đ) Em hãy ghi vào cột bên phải: Câu nào đúng ghi Đ, sai ghi S

A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm linh ba viết là: 24 503

 

B. Số 81160 đọc là: tám một một sáu không

 

C. Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là: 5200

 

D. 77 108 = 70 000 + 7000 = 100 + 8

 

Câu 3: (1đ) Em hãy nối cột I sang cột II cho phù hợp

I

II

A. 36 024

 

M. 30 000 + 6 000 + 200 + 40

B. 36 240

 

N. 60 000 + 3 000 + 20 + 4

C. 63 240

 

P. 60 000 + 3 000 + 200 + 40

D. 63 024

 

Q. 30 000 + 6 000 + 20 + 4

Câu 4: (1đ) Em hãy khoanh vào câu đúng:

Kết quả của phép tính cộng 23 607 + 14 685 là:

A. 38 292

B. 38 922

C. 39 832

D. 39 292

Câu 5: (1đ) Bao gạo thứ nhất cân nặng 25kg. Bao gạo thứ hai nặng gấp 2 lần bao gạo thứ nhất. Vậy bao gạo thứ hai cân nặng là:

A. 23 kg

B. 27kg

C. 40kg

D. 50kg

Câu 6: (1đ) Cho biểu đồ sau:

Câu 6

Quan sát biểu đồ trên, thôn nào thu hoạch được nhiều thóc nhất và thôn nào thu hoạch ít tấn thóc nhất?

Em hãy khoanh vào câu đúng:

A. Thôn A và thôn B

B. Thôn B và thôn C

C. Thôn C và thôn A

D. Thôn D và thôn C

Câu 7: (1đ) Em hãy khoanh vào câu đúng:

Số trung bình cộng của các số 241; 135 và 215 là

A. 196

B. 197

C. 198

D. 199

A. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 8: (1đ) Đặt tính rồi tính

17 262 – 5 637

8316 x 4

Câu 9:

a. (0,5đ) Tính bằng cách thuận tiện: 34 + 140 + 60 + 16

b. (0,5đ) Tính giá trị của biểu thức 24 + 7 x a với a = 8

Câu 10: (1đ) Con hà mã cân nặng 2 500kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

...

MA TRẬN ĐỀ THI TOÁN GIỮA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 20..- 20..

Nội dung kiểm tra

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số và phép tính: các số có nhiều chữ số; số chẵn, số lẻ; biểu thức chứa chữ, tính thuận tiện; phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong, tìm số trung bình cộng

Số câu

1,5

1

2

1

1

 

4,5

2

Số điểm

1,5

1,0

2,0

1,0

1,0

4,5

2,0

Đại lượng và đơn vị đại lượng:

Số câu

0,5

 

 

 

 

 

0,5

 

Số điểm

0,5

 

 

 

 

0,5

 

Biểu đồ

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1,0

 

 

 

1.0

 

Giải bài toán

Số câu

1

 

 

 

 

1

1

1

Số điểm

1,0

 

 

 

 

1.0

1.0

1.0

Tổng

Số câu

3

1

3

1

1

1

7

3

Số điểm

3.0

1.0

3,0

1,0

1.0

1,0

7.0

3.0

2. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 20.. - 20..
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mua sản phẩm bán chạy nhất

Đọc đoạn văn sau:

MỘT VIỆC NHỎ THÔI

Một gia đình gồm hai vợ chồng và bốn đứa con nhỏ đi nghỉ mát ở một bãi biển vào dịp hè. Bọn trẻ rất thích tắm biển và xây những toà lâu đài trên cát. Bố mẹ chúng thuê một cái lều ngồi uống nước trên bờ, dõi nhìn các con vui đùa. Thế rồi, họ trông thấy một bà cụ nhỏ nhắn ăn mặc xuềnh xoàng, trên tay cầm một chiếc túi cũ đang tiến lại. Tóc bà đã bạc trắng, bị gió biển thổi tốc lên càng làm cho khuôn mặt nhăn nheo của bà thêm khó coi. Bà cụ lẩm bẩm, dáo dác nhìn rồi thỉnh thoảng lại cúi xuống nhặt những thứ gì đó trên bãi biển, bỏ vào cái túi.

Hai vợ chồng không hẹn mà cùng vội chạy ra gọi các con lại, căn dặn chúng phải tránh xa người đàn bà khả nghi kia. Dường như họ cố ý nói to cho bà nghe thấy để bà đi chỗ khác kiếm ăn.

Cụ già không biết có nghe thấy gì không giữa tiếng sóng biển ì ầm, chỉ thấy bà cứ từ từ tiến về phía họ. Thế rồi bà cụ dừng lại nhìn mấy đứa trẻ dễ thương đang ngơ ngác nhìn mình. Bà mỉm cười với họ nhưng không ai đáp lại mà giả vờ ngó lơ đi chỗ khác. Bà cụ lại lẳng lặng làm tiếp công việc khó hiểu của mình. Còn cả gia đình kia thì chẳng hứng thú tắm biển nữa, họ kéo nhau lên quán nước phía trên bãi biển.

Trò chuyện với những người trong quán. Hai vợ chồng hỏi bà cụ khả nghi kia là ai và họ… sững sờ: Bà cụ ấy là người dân ở đây, từng có một đứa cháu ngoại vì bán hàng rong trên bãi biển, vô tình giẫm phải một mảnh chai rồi bị nhiễm trùng sốt cao, đưa đi bệnh viện cấp cứu không kịp và đã chết không lâu vì bệnh uốn ván. Thương cháu đến ngẩn ngơ, từ dạo ấy, bà cứ lặng lẽ đi dọc bãi biển, tìm nhặt những mảnh chai, mảnh sắt hoặc hòn đá có cạnh sắc. Mọi người hỏi lí do thì bà cụ đáp mà đôi mắt ướt nhòe : “Ô, tôi chỉ làm một việc nhỏ thôi ấy mà, để các cháu bé có thể vui chơi trên bãi biển mà không bao giờ bị chết như đứa cháu đáng thương của tôi”.

Nghe xong câu chuyện, người chồng vội chạy ngay xuống bãi biển mong có thể nói một lời xin lỗi và một lời biết ơn chân thành, nhưng bà cụ đã đi xa rồi. Bóng bà chỉ còn là một chấm nhỏ trên bãi biển vắng người khi chiều đang xuống…

(Theo Internet Những câu chuyện cảm động – Diễn đàn làm cha mẹ)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Khi ngồi trên bãi biển, gia đình nọ đã nhìn thấy điều gì lạ?

a. Một cụ già đang lẩm bẩm, dáo dác nhìn rồi thỉnh thoảng lại cúi xuống nhặt những thứ gì đó trên bãi biển bỏ vào cái túi.

b. Bọn trẻ tắm biển và xây những toà lâu đài trên cát.

c. Một cụ già tóc bạc trắng như cước, khuôn mặt nhăn nheo dắt đứa cháu đi dạo trên bãi biển.

Câu 2. Những chi tiết nào mô tả thái độ coi thường, e ngại của gia đình đó đối với bà cụ ?

a. Quát bọn trẻ tránh xa cụ già và đuổi cụ già ra chỗ khác kiếm ăn.

b. Vội chạy ra gọi các con lại, căn dặn chúng phải tránh xa; cố ý nói to để bà cụ nghe thấy mà đi chỗ khác kiếm ăn.

c. Bà cụ mỉm cười với họ nhưng không ai đáp lại, chỉ giả vờ ngó lơ đi chỗ khác.

d. Chẳng hứng thú tắm biển nữa, kéo nhau lên quán nước phía trên bãi biển.

Câu 3. Điều gì về bà cụ khiến gia đình nọ ngạc nhiên, sững sờ?

a. Bà cụ từng có đứa cháu ngoại bị chết do đạp phải một mảnh chai khi bán hàng rong trên bãi biển.

b. Bà cụ là người dân ở đây. Việc nhặt những mảnh chai, mảnh sắt hoặc hòn đá có cạnh sắc là một thú vui của bà.

c. Từ khi đứa cháu chết vì giẫm phải mảnh chai trên bãi biển, bà cụ cứ lặng lẽ đi dọc bãi biển tìm nhặt những mảnh chai, mảnh sắt hoặc những hòn đá có cạnh sắc để các cháu bé có thể vui chơi mà không bao giờ bị chết như đứa cháu đáng thương của bà.

Câu 4. Em có suy nghĩ gì về việc làm của bà cụ?

a. Nó đem lại sự bình yên cho cuộc sống.

b. Bà cụ là tấm gương sống vì người khác. Việc làm của bà cụ tuy nhỏ nhưng có ý nghĩa rất lớn.

c. Việc làm của bà cụ rất đáng được trả công.

d. Đó là một việc làm khó khăn, không phải ai cũng có thể làm được.

2. Luyện từ và câu

Câu 5. Em hãy gạch chân dưới các danh từ có trong đoạn thơ sau:

Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.

(Trích Cô giáo lớp em)

Câu 6. a. (1,0 điểm) Em tìm và điền động từ vào ô trống dưới đây:

Khi mẹ vắng nhà, em .............. khoai

Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị .............. gạo

Khi mẹ vắng nhà, em .............. cơm

Khi mẹ vắng nhà, em .............. cỏ vườn.

b. (2,0 điểm) Em hãy viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu (yêu cầu có sử dụng ít nhất 1 động từ):

a. Vì trời mưa to nên...........................................................................................................

b. Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì..............................................................

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Đề bài: Em hãy viết bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe nói về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu

...

3. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tiếng Anh Chân trời sáng tạo

4. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Khoa học Chân trời sáng tạo

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Nước có thể chuyển từ thể này sang thể khác thông qua các hiện tượng nào?

A. Bay hơi, ngưng tụ.

B. Đông đặc, nóng chảy.

C. Bay hơi, ngưng tụ, đông đặc.

D. Bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy.

Câu 2. Nước có tính chất gì?

A. Không màu, không mùi, không vị, có hình dạng nhất định.

B. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.

C. Không màu, có mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.

D. Không màu, không mùi, có vị, không có hình dạng nhất định.

Câu 3. Thành phần của không khí gồm:

A. Khí ni-tơ, khí ô-xi.

B. Khí ni-tơ, khí ô-xi, hơi nước.

C. Khí ni-tơ, khí ô-xi, hơi nước, bụi….

D. Khí ni-tơ, khí ô-xi, bụi.

Câu 4. Vật phát sáng là

A. Mặt Trăng.

B. Mặt Trời.

C. tấm gương.

D. tờ giấy trắng.

Câu 5. Để tránh bị cận thì khoảng cách từ mắt đến sách là

A. 15 đến 30 cm.

B. 25 đến 30 cm.

C. 10 đến 30 cm.

D. 15 đến 40 cm.

Câu 6. Theo thang cấp gió Bô – pho mở rộng, gió từ cấp mấy trở lên được gọi là bão?

A. Cấp 5.

B. Cấp 6.

C. Cấp 7.

D. Cấp 8.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống cho các loài cây.

B. Thực vật sẽ mau chóng tàn lụi nếu thiếu ánh sáng.

C. Có thể dùng ánh sáng đèn điện để kích thích sự phát triển của cây trồng.

D. Ánh sáng càng mạnh càng làm cho cây xanh tốt.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Em hãy nêu một số dấu hiệu cho thấy nước bị ô nhiễm?

Câu 9 (1 điểm). Giải thích vì sao ban ngày thường có gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thường thổi ra biển.

Câu 10 (1 điểm). Em hãy kể các việc làm để bảo vệ bầu không khí trong lành.

...

5. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Công nghệ Chân trời sáng tạo

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Hãy cho biết tên loại hoa sau:

3 Đề thi Giữa kì 1 Công nghệ lớp 4 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

A. Hoa sen

B. Hoa cúc

C. Hoa đào

D. Hoa mai

Câu 2. Đặc điểm của hoa đào là gì?

A. Thân thảo

B. Lá hoa có hình mũi giác

C. Nở vào mùa hè

D. Nở vào mùa thu

Câu 3. Lợi ích của cây cảnh là gì?

A. Làm cảnh

B. Thanh lọc không khí trong nhà

C. Thanh lọc không khí văn phòng.

D. Làm cảnh, thanh lọc không khí trong nhà, văn phòng nơi làm việc

Câu 4. Đặc điểm của chậu cây bằng gốm, sứ là:

A. Ít kiểu dáng

B. Nhẹ

C. Dễ thoát nước

D. Dễ nứt khi cây lớn lên

Câu 5. Giá thể nào sau đây giữ nước vừa phải?

A. Vỏ trấu

B. Đất mùn

C. Vụn than

D. Xơ dừa

Câu 6. Giá thể trấu hun phù hợp với loại cây cảnh nào sau đây?

A. Cây trầu bà

B. Cây sen đá

C. Cây lưỡi hổ

D. Cây xương rồng

Câu 7. Bước 3 của quy trình trồng hoa trong chậu là:

A. Chuẩn bị vật liệu, vật dụng và dụng cụ

B. Cho giá thể vào chậu

C. Trồng cây hoa giống vào chậu

D. Tưới nước

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Hãy trình bày lợi ích của cây hoa dâm bụt?

Câu 9 (1 điểm). Em hãy mô tả cách sử dụng dụng cụ chĩa ba để trồng cây?

Câu 10 (1 điểm). Yêu cầu chung khi sử dụng dụng cụ trồng cây là gì?

...

6. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tin học Chân trời sáng tạo

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Đâu không phải là phần cứng máy tính?

A. Chuột.

B. Phần mềm trình chiếu.

C. Bàn phím.

D. Màn hình.

Câu 2. Chuẩn bị gõ phím thì 10 ngón tay đặt ở những phím nào?

A. A S D F và J K L ;

B. A S D F E R U

C. J K L ; , X Q

D. A S D F G H

Câu 3. Có mấy dạng thông tin thường gặp?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4. Tên nào sau đây là tên của máy tìm kiếm

A. Google.

B. Word.

C. Windows Explorer.

D. Excel.

Câu 5. Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm là gì?

A. Nếu không có phần cứng thì phần mềm không hoạt động được vì phần mềm được lưu trữ trong phần cứng.

B. Không có phần cứng thì không có môi trường để phần mềm hoạt động.

C. Phần cứng và phần mềm không có mối quan hệ gì cả.

D. A và B đúng.

Câu 6. Lợi ích của việc gõ 10 ngón là gì?

A. Không có lợi gì so với gõ bằng 2 ngón.

B. Gõ nhẹ nhàng hơn.

C. Tiết kiệm công sức.

D. Tốc độ gõ nhanh hơn, gõ chính xác hơn, luyện tác phong làm việc chuyên nghiệp với máy tính.

Câu 7. Văn bản chứa các loại thông tin văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và siêu liên kết gọi là gì?

A. Văn bản.

B. Siêu văn bản.

C. Trang web siêu liên kết.

D. Cả ba đáp án trên đều sai.

Câu 8. Sắp xếp các bước theo đúng thứ tự để tìm kiếm thông tin.

a) Truy cập vào máy tìm kiếm.

b) Gõ từ khóa vào ô tìm kiếm.

c) Xác định từ khóa.

d) Nháy chuột vào một siêu liên kết để mở trang web xem thông tin chi tiết.

A. a – b – c – d.

B. d – c – b – a.

C. c – a – b – d.

D. c – b – a – d.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Em hãy nêu một số thao tác không đúng gây lỗi cho máy tính.

Câu 2: (1.5 điểm) Em hãy nêu tên các loại thông tin chính trên trang web và đặc điểm mỗi loại thông tin đó.

Câu 3. (2.5 điểm) Cho tình huống sau: Thứ 6 tuần này là sinh nhật mẹ Minh, minh muốn làm bánh sinh nhật tặng cho mẹ, nhưng Minh lại không biết làm bánh sinh nhật. Vậy em hãy cho Minh biết từ khoá ở đây là gì, để Minh tìm kiếm thông tin trên Internet.

....

7. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Lịch sử và Địa lí Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG TIỂU HỌC…………...
PHÒNG GD & ĐT ……………….
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định được gọi là:

A. Sơ đồ.

B. Bản đồ.

C. Lược đồ.

D. Ảnh thu nhỏ.

Câu 2 (0,5 điểm). Lễ hội nào được người Mông vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tổ chức vào đầu năm là:

A. Lễ hội Gầu Tào.

B. Lễ hội Lồng Tồng.

C. Lễ hội Khao lề thế lính.

D. Lễ hội hoa tam giác mạch.

Câu 3 (0,5 điểm). Đặc điểm địa hình không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Địa hình chủ yếu là đồi núi.

B. Địa hình có nhiều dãy núi lớn.

C. Địa hình chủ yếu là các cao nguyên và vùng đồi núi thấp.

D. Có đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m, dãy Hoàng Liên Sơn hùng vĩ nhất cả nước.

Câu 4 (0,5 điểm). Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các nguồn khoáng sản là:

A. Nguồn tài nguyên khoáng sản ít ỏi, không đa dạng.

B. Trữ lượng vừa và nhỏ bao gồm than đá, kẽm, đồng, các chất phi kim...

C. Rất đa dạng bao gồm than, sắt, a-pa-tít, đá vôi...

D. Nguồn khoáng sản lớn nhất cả nước bao gồm than đá, dầu khí, khi tự nhiên...

Câu 5 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về vị trí địa lí của địa phương em, em có thể tự đặt ra những câu hỏi nào?

A. Xác định vị trí của tỉnh, thành phố em đang sinh sống trên bản đồ. Tiếp giáp với những tỉnh, thành phố, vùng biển, quốc gia nào (nếu có)?

B. Tên núi, dãy núi, cao nguyên (nếu có) là gì? Nằm ở đâu?

C. Có những mùa nào? Đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa như thế nào?

D. Có những sông, hồ nào? Các sông, hồ nằm ở đâu?

Câu 6 (0,5 điểm). Chọn ý không đúng khi nói về các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:

A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống như: Kinh, Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,…

B. Các dân tộc đều có nét tập tục và trang phục khác nhau tạo nên sự đa dạng văn hóa.

C. Có dân tộc sống sống cả ở vùng miền núi và khu vực trung du.

D. Các dân tộc sử dụng chung một ngôn ngữ để thuận lợi trong giao tiếp hàng ngày.

Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây nói về dân tộc nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Câu 7

A. Thái.

B. Tày.

C. Mông.

D. Nùng.

Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những đặc điểm của chợ phiên vùng cao?

A. Họp vào những ngày nhất định.

B. Các mặt hàng thường là các sản phẩm địa phương.

C. Các món ăn đặc trưng được bày bán rộng rãi như thắng cố, cơm lam...

D. Các sản phẩm bày bán đều phải là các mặt hàng đặc trưng của dân tộc đó.

Câu 9 (0,5 điểm). Khi giới thiệu về trang phục tiêu biểu của địa phương em, em nên tập trung viết về điều gì?

A. Tên trang phục, một số nét nổi bật của trang phục, cảm nghĩ về trang phục.

B. Nhận xét, đánh giá về những mặt hạn chế của trang phục.

C. Cách để tạo ra bộ trang phục của địa phương.

D. Cách bảo quản và sử dụng của bộ trang phục.

Câu 10 (0,5 điểm). Đặc điểm sông ngòi ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo điều kiện cho hoạt động:

A. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

B. Phát triển du lịch thám hiểm.

C. Xây dựng nhà máy thủy điện.

D. Khai thác cát.

Câu 11 (0,5 điểm). Khu di tích Đền Hùng thuộc địa phận tỉnh:

A. Phú Thọ.

B. Vĩnh Phúc.

C. Yên Bái.

D. Lào Cai.

Câu 12 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?

Câu 12

A. Múa xòe cộng đồng của người Thái.

B. Thi hát đối đáp giao duyên của người Tày.

C. Múa khăn kết hợp thi hát đối đáp giao duyên của người Mường.

D. Biểu diễn nhảy sạp trong lễ hội Gầu Tào của người Nùng.

Câu 13 (0,5 điểm). Đâu không phải là nghi lễ truyền thống của lễ giỗ tổ Hùng Vương?

A. Lễ múa rồng.

B. Lễ rước kiệu.

C. Lễ dâng hương.

D. Lễ dâng lễ vật.

Câu 14 (0,5 điểm). Loại hình múa truyền thống ở vùng núi phía Bắc là:

A. Múa lân.

B. Múa rối nước.

C. Múa Khmer.

D. Múa xòe Thái.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Quan sát hình lược đồ và thực hiện các yêu cầu sau:

a. Cho biết những tỉnh có mật độ dân số trên 200 người/km2.

b. Nhận xét về sự phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 1

Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, truyền thuyết dưới thời kì Hùng Vương thể hiện nội dung gì?

...

Còn tiếp, mời các bạn Tải về để lấy toàn bộ file 27 đề thi soạn mới nhất năm nay.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi giữa kì 1 lớp 4

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo