Bộ đề ôn thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán sách Chân trời sáng tạo
Bộ đề ôn thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán sách Chân trời sáng tạo có đáp án bao gồm nhiều dạng bài tập trắc nghiệm + tự luận khác nhau giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập kiến thức Toán 4 giữa học kì 1 hiệu quả.
05 đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số lẻ lớn nhất trong các số sau là
988; 934; 865; 499
A. 865
B. 988
C. 499
D. 934
Câu 2. Giá trị của biểu thức 25 x 4 + a với a = 50 là
A. 130
B. 100
C. 150
D. 120
Câu 3. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20; b = 15 là
A. 65
B. 75
C. 70
D. 80
Câu 4. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là
12 + 6 = 7 + …
A. 10
B. 9
C. 12
D. 11
Câu 5. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là
… x 4 = 20 x 3
A. 12
B. 15
C. 25
D. 20
Câu 6. Cho biểu đồ sau
Quan sát biểu đồ sau, năm nào thu hoạch được nhiều tấn thóc nhất?
A. Năm 2011
B. Năm 2012
C. Năm 2013
Câu 7. Một tuần, cửa hàng bán được 35 quyển sách. Hỏi 4 ngày, cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách?
A. 15 quyển sách
B. 12 quyển sách
C. 28 quyển sách
D. 20 quyển sách
Câu 8. Số trung bình cộng của các số 9, 10, 5, 8 là
A. 9
B. 5
C. 8
D. 10
PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm)
Cho biểu đồ dưới đây:
Biểu đồ trên nói về số SGK của một cửa hàng bán được trong 4 tuần trước ngày khai giảng:
Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 bao nhiêu cuốn sách?
b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 bao nhiêu cuốn sách?
c) Trung bình mỗi tuần bán được bao nhiêu cuốn sách?
Câu 2. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 13 + 230 + 70 + 37
b) 90 + 420 + 210 + 180
Câu 3 (1 điểm) >, <, =
a) 75 x 57 ..... 55 x 75
b) 38 x 83 ..... 83 x 38
c) 45 x 54 x 44 ..... 55 x 44 x 45
Câu 4 (1 điểm) Có 3 lớp 4A, 4B, 4C tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng được 16 cây, lớp 4B trồng được 18 cây, lớp 4C trồng được 20 cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Câu 5 (1 điểm) An mua 1 quyển vở và 2 cái bút chì. Mỗi quyển vở có giá 8 500 đồng, mỗi cái bút chì có giá ít hơn mỗi quyển vở là 3 500 đồng. Hỏi An đã mua cả vở và bút chì hết bao nhiêu tiền?
Câu 6. (1 điểm) Hồng gấp 9 ngôi sao mất 45 phút, Hạnh gấp 7 ngôi sao mất 42 phút. Hỏi Hồng gấp 6 ngôi sao và Hạnh gấp 5 ngôi sao thì ai gấp xong trước? (Biết rằng hai bạn bắt đầu gấp ngôi sao cùng một lúc)
BÀI LÀM:
……….…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………………
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | C | B | D | B | C | D | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1 điểm) | a) Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách Tuần 1 bán được ít hơn 4 tuần 5500 – 4500 = 1000 (cuốn sách) b) Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3: 6250 – 5750 = 500 (cuốn sách) c) Cả 4 tuần bán được: 4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22 000 (cuốn sách) Trung bình mỗi tuần bán được: 22 000 : 4 = 5500 (cuốn sách) | 0,25đ 0,5đ 0,25đ |
Câu 2 (1 điểm) | a) 13 + 230 + 70 + 37 = (13 + 37) + (230 + 70) = 50 + 300 = 350 b) 90 + 420 + 210 + 180 = (90 + 210) + (420 + 180) = 300 + 600 = 900 | 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
Câu 3 (1 điểm) | a) 75 x 57 > 55 x 75 b) 38 x 83 = 83 x 38 c) 45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45 | 0,25đ 0,25đ 0,5đ |
Câu 4 (1 điểm) | Số cây cả ba lớp trồng được là: 16 + 18 + 20 = 54 (cây) Trung bình mỗi lớp trồng được số cây là: 54 : 3 = 18 (cây) Đáp số: 18 cây | 0,25đ 0,5đ 0,25đ |
Câu 5 (1 điểm) | Giá tiền mỗi cái bút chì là: 8 500 – 3 500 = 5 000 (đồng) Số tiền An mua bút chì là: 5 000 x 2 = 10 000 (đồng) Số tiền An mua cả vở và bút chì là: 10 000 + 8 500 = 18 500 (đồng) Đáp số: 18 500 đồng | 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
Câu 6 (1 điểm) | Thời gian Hồng gấp 1 ngôi sao là: 45 : 9 = 5 (phút) Thời gian Hồng gấp 6 ngôi sao là: 6 x 5 = 30 (phút) Thời gian Hạnh gấp 7 ngôi sao là: 42 : 7 = 6 (phút) Thời gian Hạnh gấp 5 ngôi sao là: 5 x 6 = 30 (phút) Vậy nếu Hồng gấp 6 ngôi sao và Hạnh gấp 5 ngôi sao cùng lúc thì hai bạn cùng hoàn thành xong | 0,2đ 0,2đ 0,2đ 0,2đ 0,2đ |
Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ | NỘI DUNG KIẾN THỨC | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Ôn tập và bổ sung | Bài 4. Số chẵn, số lẻ | 1 | 1 | 0 | 0,5đ | |||||||
Bài 6 – 7. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị | 1 | 1 | 1 | 1 | 1,5đ | |||||||
Bài 8. Bài toán giải bằng ba bước tính | 1 | 0 | 1 | 1đ | ||||||||
Bài 9 – 12. Biểu thức có chứa chữ | 2 | 2 | 0 | 1đ | ||||||||
Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng | 1 | 1 | 1 | 1 | 1,5đ | |||||||
Bài 14. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân | 1 | 1 | 1 | 1 | 1,5đ | |||||||
Bài 16. Dãy số liệu | 1 | 0 | 1 | 1đ | ||||||||
Bài 17. Biểu đồ cột | 1 | 1 | 0 | 0,5đ | ||||||||
Bài 19. Tìm số trung bình cộng | 1 | 1 | 1,5đ | |||||||||
Tổng số câu TN/TL | 6 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 0 | 1 | 8 | 6 | 10 điểm | |
Điểm số | 3đ | 1đ | 0,5đ | 2đ | 0,5đ | 2đ | 0đ | 1đ | 4đ | 6đ | ||
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 2,5 điểm 25% | 2,5 điểm 25% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100 % |
Bản đặc tả đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL | TN | TL | TN | |||
Ôn tập và bổ sung | Nhận biết | - Nhận biết được số lẻ lớn nhất trong một dãy số - Tính được giá trị biểu thức chứa chữ - Tính được giá trị của biểu thức dựa vào tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng - Tính được giá trị của biểu thức dựa vào tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân - Nhận biết các dữ liệu, rút ra nhận xét đơn giản từ biểu đồ cột - Đọc được biểu đồ tranh, dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi | 1 | 1 2 1 1 1 | Câu 1 | Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 |
Thông hiểu | - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Tính nhanh dựa vào tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng - So sánh các thừa số dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân | 1 1 | 1 | Câu 2 Câu 3 | Câu 7 | |
Vận dụng | - Vận dụng cách tìm số trung bình cộng để chọn đáp án đúng, giải bài toán - Vận dụng giải bài toán bằng ba bước tính | 1 1 | 1 | Câu 4 Câu 5 | Câu 8 | |
Vận dụng cao | - Vận dụng giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị | 1 | Câu 6 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
PHẦN 1:
Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất từ bài 1 đến bài 6.
Câu 1. Số gồm 8 chục nghìn 4 nghìn 7 đơn vị được viết là:
A. 847
B. 8 407
C. 8 470
D. 84 007
Câu 2. Cho các số: 1994; 2023; 1025; 4681. Số chẵn là:
A. 1994
B. 2023
C. 1025
D. 4681
Câu 3: Dãy số tự nhiên được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 42 355; 42 533; 43 049; 43 490
B. 42 355; 42 533; 43 490; 43 049
C. 42 533; 42 335; 43 049; 43 490
D. 42 533; 42 355; 43 490; 43 049
Câu 4: Làm tròn số 21 654 đến hàng nghìn thì được số:
A.22 000 B. 21 000 C. 20 000 D. 21 600
Câu 5: Hình vuông có cạnh bằng 4 dm. Vậy chu vi hình vuông là:
A. 8dm
B. 12dm
C. 16dm
D. 20dm
Câu 6: Tô màu xanh vào đám mây chứa số chẵn, tô màu hồng vào đám mây chứa số lẻ.
PHẦN 2:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 5328 + 3862
.....................................
....................................
.....................................
b) 15947 – 3659
....................................
......................................
..................................
c) 3024 x 5
.....................................
....................................
.....................................
d) 9562 : 2
....................................
......................................
....................................
Câu 2: Số?
a) ........ : 6 = 20
b) ......... x 9 = 540
Câu 3: Viết số hoặc dấu ( >, <, =) vào chỗ ...
a/ 91 dm2 23 cm2 = …………..cm2
b/ 2 m² 9 dm² ….. 29 dm²
Câu 4:
a) Tính giá trị biểu thức :
9200 - 3500 : 5
= ........................................
= ............................................
= ........................................
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
735 + 133 + 265 + 367
= ............................................
= ........................................
= ............................................
Câu 5: Một thùng mắm có 120 lít. Lần đầu bán được 24 lít nước mắm, lần thứ hai bán được một nửa số lít nước mắm còn lại. Hỏi lần sau bán được bao nhiêu lít nước mắm?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đáp án:
PHẦN 1 (3 điểm)
HS khoanh đúng mỗi câu hoặc tô màu đúng được 0,5 đ
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: A
Câu 4: A
Câu 5: C
Câu 6: Số chẵn tô màu xanh là: 10 090; 24; 1 956
Số lẻ tô màu hồng là: 357; 1 475
PHẦN 2: (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính: 2 đ (Mỗi bài đặt tính đúng và làm đúng được 0,5 đ)
Câu 2: Số? 1 đ (Mỗi bài làm đúng được 0,5 đ)
a/ 120 : 6 = 20
b/ 60 x 9 = 540
Câu 3: Số hoặc dấu (<; >; =): 1đ (Mỗi bài làm đúng được 0,5 đ)
a/ 91 dm2 23 cm2 = 9123 cm2
b/ 2 m² 9 dm² > 29 dm²
Câu 4: 1 đ ( Mỗi bài làm đúng được 0,5 đ )
a) Tính giá trị biểu thức :
9200 - 3500 : 5
= 9200 - 700
= 8500
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
735 + 133 + 265 + 367
= (735 + 265) + (133 + 367) (phải có bước kết hợp này)
= 1000 + 500
= 1500
Câu 5: 2 điểm
Bài giải
Sau khi bán lần đầu còn lại số lít nước mắm là:
120 – 24 = 96 (l)
Lần hai bán được số lít nước mắm là:
96 : 2 = 48 (l)
Đáp số: 48 lít nước mắm.
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
PHẦN 1:
Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất từ bài 1 đến bài 6.
Câu 1. Năm mươi tư nghìn sáu trăm là:
A. 54 600
B. 54 060
C. 54 006
D. 546 000
Câu 2. Số lẻ bé nhất có hai chữ số là:
A.10
B.11
C. 13
D. 15
Câu 3: Dãy số tự nhiên được xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. 92 876; 87 692; 29 876; 89762
B. 87 692; 92 876; 89762; 29 876
C. 29 876; 87 692; 89762; 92 876
D. 89762; 92 876; 29 876; 87 692
Câu 4: Làm tròn số 37 499 đến hàng nghìn thì được số:
A.40 000
B. 39 000
C. 38 000
D. 37 000
Câu 5: Sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 100 m, chiều rộng 50 m. Vậy sân bóng dá có chu vi là:
A.50 m
B. 100 m
C. 150 m
D. 300 m
Câu 6: Tô màu xanh vào đám mây chứa số chẵn, tô màu hồng vào đám mây chứa số lẻ
PHẦN 2:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 8532 + 2368
.....................................
....................................
.....................................
b) 17954 – 9345
....................................
......................................
..................................
c) 2509 x 3
.....................................
....................................
.....................................
d) 8572 : 2
....................................
......................................
....................................
....................................
Câu 2: Số?
a) ........ + 450 = 1000 b) ......... 5 = 750
Câu 3: Viết số hoặc dấu ( > , < , =) vào chỗ ...
a/ 34 m2 50 dm2 = ………….. dm2
b/ 7 dm² 8 cm² ….. 700 cm²
Câu 4:
a) Tính giá trị biểu thức :
3600 - 3600 : 4
= ........................................
= ............................................
= ........................................
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
210 + 740 + 790 + 260
= ............................................
= ........................................
= ............................................
Câu 5: Có 45 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 9 thùng bánh như vậy được bao nhiêu hộp bánh?
Giải
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đáp án:
PHẦN 1 (3 điểm)
HS khoanh đúng mỗi câu hoặc tô màu đúng được 0,5 đ
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: D
Câu 5: D
Câu 6: Số chẵn tô màu xanh là : 576; 1352
Số lẻ tô màu hồng là: 243; 405; 2081
PHẦN 2: (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính: 2 đ (Mỗi bài đặt tính đúng và làm đúng được 0,5 đ)
Câu 2: Số? 1 đ (Mỗi bài làm đúng được 0,5 đ)
a) 550 + 450 = 1000
b) 150 5 = 750
Câu 3: Số hoặc dấu (<; >; =): 1đ (Mỗi bài làm đúng được 0,5 đ)
a/ 34 m2 50 dm2 = 3450 dm2
b/ 7 dm² 8 cm² > 700 cm²
Câu 4: 1 đ (Mỗi bài làm đúng được 0,5 đ)
a) Tính giá trị biểu thức:
3600 - 3600 : 4
= 3600 - 900
= 2700
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
210 + 740 + 790 + 260
= (210 + 790) + (740 + 260) (phải có bước kết hợp này)
= 1000 + 1000
= 2000
Câu 5: 2 điểm
Giải
Số hộp bánh mỗi thùng có:
45 : 5 = 9 (hộp)
Số hộp bánh 9 thùng có:
9 x 9 = 81 (hộp)
Đáp số: 81 hộp bánh.
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
PHẦN 1:
Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất từ bài 1 đến bài 6.
Câu 1. Số gồm 7 chục nghìn 3 chục 2 đơn vị được viết là:
A. 732
B. 7 302
C. 70 320
D. 70 032
Câu 2. Cho các số: 114; 366; 2005; 1342. Số lẻ là:
A. 114
B. 366
C. 2005
D.1342
Câu 3: Dãy số tự nhiên được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 35 005; 35 500; 35 050; 35 505
B. 35 500; 35 005; 35 505; 35 505
C. 35 005; 35 500; 35 505; 35 050
D. 35 505; 35 500; 35 050; 35 005
Câu 4: Làm tròn số 1 547 đến hàng trăm thì được số:
A.1 500
B. 1 550
C. 1 000
D. 2 000
Câu 5: Hình chữ nhật có chiều rộng là 8 cm, chiều dài là 70 cm. Vậy diện tích hình chữ nhật là:
A.56 cm2
B. 560 cm2
C. 56 cm
D. 560 cm
Câu 6: Tô màu xanh vào đám mây chứa số chẵn, tô màu hồng vào đám mây chứa số lẻ
PHẦN 2:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 33 466 + 1 604
.....................................
....................................
.....................................
b) 28 337 – 1 508
....................................
......................................
..................................
c) 12 260 x 8
.....................................
.................................…
.....................................
d) 11 837 : 4
.....................................
....................................
......................................
....................................
Câu 2: Số?
a) ........ + 7 320 = 8 400
b) 11 328 - .......... = 186
Câu 3: Viết số hoặc dấu ( >, <, =) vào chỗ ...
a/ 3 m2 20 dm2 …….. 32 dm2
b/ 2 cm² 4 mm² …….. 204 mm²
Câu 4:
a) Tính giá trị biểu thức :
1 205 x 6 – 1 300
= ........................................
= ............................................
= ........................................
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
787 + 550 + 213 + 450
= ............................................
= ........................................
= ............................................
Câu 5: Hôm qua nhà An thu hoạch được 306 kg cam, hôm nay số cam nhà An thu hoạch được gấp đôi ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày nhà An thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam cam?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đáp án:
PHẦN 1 (3 điểm)
HS khoanh đúng mỗi câu hoặc tô màu đúng được 0,5 đ
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: A
Câu 5: B
Câu 6: Số chẵn tô màu xanh là : 540; 8 872
Số lẻ tô màu hồng là: 337; 21; 9
PHẦN 2: (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính: 2 đ (Mỗi bài đặt tính đúng và làm đúng được 0,5 đ)
Câu 2: Số? 1 đ (Mỗi bài làm đúng được 0,5 đ)
a/ 1 080 + 7 320 = 8 400
b/ 11 328 – 11 142 = 186
Câu 3: Số hoặc dấu (<; >; =): 1đ (Mỗi bài làm đúng được 0,5 đ)
a/ 3 m2 20 dm2 > 32 dm2
b/ 2 cm² 4 mm² = 204 mm²
Câu 4: 1 đ (Mỗi bài làm đúng được 0,5 đ)
a) Tính giá trị biểu thức:
1 205 x 6 – 1 300
= 7 230 – 1 300
= 5 930
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
787 + 550 + 213 + 450
= (787 + 213) + (550 + 450) ( phải có bước kết hợp này)
= 1 000 + 1 000
= 2 000
Câu 5: 2 điểm
Bài giải
Số ki – lô – gam cam ngày hôm nay nhà An thu hoạch được là:
306 x 2 = 612 (kg)
Số ki – lô – gam cam cả hai ngày nhà An thu hoạch được là:
306 + 612 = 918 (kg)
Đáp số: 918 kg.
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Trong các số sau, số nào là số chẵn:
A. 20 118
B. 31 645
C. 13 609
D. 72 813
Câu 2. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:
A. 1 003
B. 8 024
C. 1 027
D. 1 024
Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……
A. 31
B. 65
C. 58
D. 89
Câu 4. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?
A. 2 450 m
B. 1 350 m
C. 1 850 m
D. 2 100 m
Câu 5. Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
A. 85 000 đồng
B. 96 000 đồng
C. 98 000 đồng
D. 100 000 đồng
Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:
A. 14 884
B. 14 888
C. 18 448
D. 14 488
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20. Hỏi:
a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?
b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2
b) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2
Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?
Câu 4. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733
b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Số 20 118 là số chẵn vì chữ số tận cùng là 8.
Chọn A
Câu 2.
Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8.
Với a = 8 thì 1 000 + 3 x a = 1 000 + 3 x 8 = 1 024
Chọn D
Câu 3.
Ta có: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + 58
Chọn C
Câu 4.
Ngày thứ hai Nam đạp xe được số mét là:
2 200 + 500 = 2 700 (m)
Trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được số mét là:
(2 200 + 2 700) : 2 = 2 450 (m)
Đáp số: 2 450 m
Chọn A
Câu 5.
Giá tiền của 1 kg cam là: 72 000 : 3 = 24 000 (đồng)
Mẹ mua 7 kg cam phải trả số tiền là 24 000 x 4 = 96 000 (đồng)
Đáp số: 96 000 đồng
Chọn B
Câu 6.
Với a = 6 và b = 200 thì 2 514 x a – b = 2 514 x 6 – 200 = 15 084 – 200 = 14 884
Chọn A
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
a) Gia đình Linh có 5 thành viên.
b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh số phút một ngày để tập thể dục là:
(16 + 13 + 18 + 33 + 20) : 5 = 20 (phút)
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2
b) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2
Áp dụng cách đổi:
1 dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2
Lời giải
a) 7 dm2 9 cm2 = 709 cm2
b) 15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2
Câu 3.
Lời giải
Số kg gạo trong mỗi bao là:
56 : 7 = 8 (kg)
Số bao để đựng hết 904 kg gạo là:
904 : 8 = 113 (bao)
Đáp số: 113 bao gạo
Câu 4.
Lời giải
Giá tiền mua 5 quyển vở là:
10 500 x 5 = 52 500 (đồng)
Giá tiền mua 3 chiếc bút chì là:
8 500 x 3 = 25 500 (đồng)
Duyên phải trả người bán hàng số tiền là:
52 500 + 25 500 = 78 000 (đồng)
Đáp số: 78 000 đồng
Câu 5.
a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733
= (1 463 + 1 537) + (267 + 1 733) + 873
= 3 000 + 2 000 + 873
= 5 000 + 873
= 5 873
b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2 = 71 x (5 + 3 + 2)
= 71 x 10
= 710
Xem thêm: