Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Cánh Diều năm 2025 - 2026

Lớp: Lớp 4
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Cánh diều
Loại: Bộ tài liệu
Mức độ: Trung bình
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Bộ 21 Đề kiểm tra lớp 4 giữa học kì 1 sách Cánh Diều năm học 2025 - 2026 bao gồm các môn: Tiếng Việt, Toán, Lịch sử - Địa lí, Khoa học, Công nghệ, Tin học soạn theo cấu trúc mới, với nội dung bám sát SGK lớp 4 Cánh Diều giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả.

Giới thiệu về tài liệu:

  • 08 đề thi môn Toán, trong đó có: 03 đề thi có đáp án kèm bảng ma trận + 05 đề thi có đáp án (không kèm bảng ma trận).
  • 09 đề thi môn Tiếng Việt, trong đó có: 06 đề thi có đáp án kèm bảng ma trận + 03 đề thi có đáp án (không kèm bảng ma trận).
  • 01 đề thi môn Khoa học kèm đáp án
  • 01 đề thi môn Công nghệ kèm đáp án
  • 01 đề thi môn Tin học kèm đáp án
  • 01 đề thi môn Lịch sử và Địa lí kèm đáp án.

1. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán Cánh Diều

PHẦN I: (3đ) TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: (1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Số 315 211 đọc là:

A. Ba trăm mười lăm nghìn một trăm mười hai.

B. Một trăm ba mươi lăm nghìn hai trăm mười một.

C. Ba trăm mười lăm nghìn hai trăm mười một.

D. Ba trăm mười năm nghìn hai trăm mười một.

b) Số “Bốn trăm mười tám nghìn ba trăm linh sáu” viết là:

A. 418 306

B. 418 360

C. 481 306

D. 418 036

Câu 2: (1đ) Điền vào chỗ chấm cho thích hợp

a) Để đo góc người ta thường dùng …………………………………………

b) Góc …………… là góc có số đo bằng 180o.

Câu 3: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) 1 yến 8 kg = 108 kg

b) 7 tấn 3 tạ > 7 200 kg

PHẦN II: (7đ) TỰ LUẬN

Câu 4: (1đ) Hãy làm tròn số 420 000 đến hàng trăm nghìn.

Câu 5: (1đ) Trả lời câu hỏi:

a) Số tự nhiên nào bé nhất?

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

b) Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau mấy đơn vị?

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

Câu 6: (1đ) Viết số 152 314 thành tổng.

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

Câu 7: (đ) Đặt tính rồi tính

a) 27 369 + 34 424

……….………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

b) 90 714 - 61 532

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

c) 15 274 x 3

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

d) 45 535 : 5

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

Câu 8: (2đ) Có 20 quả bóng bàn đựng trong 4 hộp đều nhau. Hỏi 40 quả bóng bàn thì đựng trong mấy hộp như vậy?

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

Đáp án Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều

PHẦN I: (3đ) TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: (1đ) Khoanh đúng mỗi câu ghi 0,5đ

a) C

b) A

Câu 2: (1đ) Điền đúng mỗi câu ghi 0,5đ

a) Để đo góc người ta thường dùng thước đo góc.

b) Góc bẹt là góc có số đo bằng 180o.

Câu 3: (1đ) Điền đúng mỗi câu ghi 0,5đ

a) S

b) Đ

PHẦN II: (7đ) TỰ LUẬN

...

Ma trận Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều

 

TT

CHỦ ĐỀ

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

SỐ HỌC

 

Số câu

 

1

3

 

1

 

1

1

5

 

Câu số

 

1

4, 5, 6

7

8

 

Số điểm

 

1,0

3,0

 

2,0

 

2,0

1,0

7,0

2

HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

 

Số câu

 

1

 

1

 

 

 

2

 

 

Câu số

 

2

 

3

 

 

 

Số điểm

 

1,0

 

1,0

 

 

 

2,0

 

TỔNG

Số câu

2

3

1

1

1

3

5

Số điểm

2,0

3,0

1,0

2,0

2,0

3,0

7,0

2. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh Diều

I. Đọc và trả lời câu hỏi (5 điểm - 35 phút)

NGƯỜI ĂN XIN

Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại... Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!

Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp. Tôi lục tìm hết túi nọ đến túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì.

Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.

Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:

- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.

Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:

- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. – Ông lão nói bằng giọng khản đặc.

Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của lão.

(Theo Tuốc-ghê- nhép)

Câu 1: (M1-0,5đ) Dáng vẻ của ông lão ăn xin được miêu tả như thế nào?

A. Đôi môi tái nhợt.

B. Đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước mắt.

C. Người ăn xin già lọm khọm.

D. Áo quần tả tơi thảm hại.

Câu 2: (M1-0,5đ) Khi gặp cậu bé, ông lão có hành động gì?

A. Chìa bàn tay sưng húp bẩn thỉu, rên rỉ cầu xin cứu giúp.

B. Nhìn cậu bé chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm, nở nụ cười.

C. Cháu ơi, cháu có gì cho ông ăn với! Ông đói quá!

D. Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy cháu đã cho lão rồi.

Câu 3: (M2-1đ) Ông lão nói: "Như vậy là cháu đã cho lão rồi.", câu nói cho thấy điều gì?

………………………………………………………………………………………………………

Câu 4 : (M3-1đ) Cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin?

………………………………………………………………………………………………………

Câu 5: (M1-0,5đ) Đâu là danh từ?

A. bàn tay

B. nhìn

C. rên rỉ

D. tả tơi

Câu 6: (M1-1đ) Xếp các danh từ chiếc khăn, con người, quần áo, đồng hồ vào hai nhóm thích hợp

a) Danh từ chỉ người.

………………………………………………………………………………………………………

b) Danh từ chỉ vật.

………………………………………………………………………………………………………

Câu 7: (M2-0,5đ) Dấu gạch ngang trong trường hợp dưới đây có tác dụng gì?

Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:

- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.

A. Đánh dấu lời nói của nhiều nhân vật.

B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật trong đối thoại.

C. Đánh dấu các đoạn trong một bài văn.

D. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

II. Viết (5 điểm - 35 phút)

Viết đoạn văn (10 - 12 câu) nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Thi Ca trong câu chuyện “Vệt phấn trên mặt bàn” đã học ở Bài 1.

Đáp án Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều

I. Đọc và trả lời câu hỏi (5 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) C

Câu 2: (0,5 điểm) A

Câu 3: (1 điểm) Câu nói "Như vậy là cháu đã cho lão rồi." cho thấy ông lão đã thấu hiểu tấm lòng chân thành của cậu bé.

Câu 4: (1 điểm) Cậu bé đã nhận được từ ông lão lòng biết ơn và sự đồng cảm.

Câu 5: (0,5 điểm) A

Câu 6: (1 điểm) Xếp đúng mỗi từ được 0,25 điểm

...

Ma trận Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều

TT

Nội dung

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu

- Nhận biết các chi tiết, hình ảnh, nhân vật trong văn bản đọc.

- Nêu được nhận xét về chi tiết, hình ảnh, nhân vật trong văn bản.

- Nêu được bài học rút ra từ văn bản.

S ố câu

2

 

 

1

 

1

2

2

Câu số

1, 2

3

4

Số điểm

1

 

 

1

 

1

1

2

- Nhận biết danh từ

- Xếp các danh từ vào hai nhóm: danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.

- Xác định tác dụng của dấu gạch ngang.

Số câu

1

1

1

 

 

 

2

1

Câu số

5

6

7

Số điểm

0,5

1

0,5

 

 

 

1

1

Số câu

3

1

1

1

1

4

3

Số điểm

1,5

1

0,5

1

1

2

3

2

Viết

Viết bài văn tả cây cối

 

5

TỔNG

 

 

10

3. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Khoa học Cánh Diều

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Nước có tính chất nào sau đây?

A. Chảy từ thấp lên cao, lan ra khắp mọi phía.

B. Chảy từ cao xuống thấp, không lan ra khắp mọi phía.

C. Chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía.

D. Chảy từ thấp lên cao, không lan ra khắp mọi phía.

Câu 2. Hiện tượng tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể rắn sang thể lỏng là

A. hiện tượng bay hơi.

B. hiện tượng ngưng tụ.

C. hiện tượng đông đặc.

D. hiện tượng nóng chảy.

Câu 3. Vật phát sáng trong tự nhiên là

A. Mặt trăng.

B. Mặt trời.

C. Mặt trời và mặt trăng.

D. Bóng điện.

Câu 4. Thành phần chính của không khí gồm:

A. khí ô-xi, hơi nước và bụi.

B. khí ni-tơ và khí ô-xi.

C. khí ni-tơ, khí ô-xi và khí các-bô-níc.

D. khí ni-tơ, khí ô-xi và các chất khí khác như khí các-bô-níc.

Câu 5. Vì sao cần cung cấp không khí để duy trì sự cháy?

A. Vì trong không khí có chứa khí ni-tơ.

B. Vì trong không khí có chứa khí các-bô-níc.

C. Vì trong không khí có chứa khí ô-xi.

D. Vì trong không khí có chứa hơi nước.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ánh sáng giúp con người nhìn thấy, nhận biết hình ảnh, màu sắc.

B. Ánh sáng không ảnh hưởng gì tới đời sống động vật.

C. Chỉ có những động vật kiếm ăn vào ban ngày mới cần ánh sáng mặt trời.

D. Ánh sáng chỉ quan trọng với đời sống con người và động vật, hoàn toàn không ảnh hưởng gì tới đời sống thực vật.

Câu 7. Theo thang cấp gió Bô – pho mở rộng, mức độ mạnh của gió được chia thành bao nhiêu cấp?

A. 17 cấp.

B. 18 cấp.

C. 16 cấp.

D. 15 cấp.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Gia đình và địa phương em đã dùng những cách nào làm sạch nước?

Câu 9 (1 điểm). Nêu hiện tượng chứng tỏ trong không khí có hơi nước và bụi.

Câu 10 (1 điểm). Vì sao chúng ta có thể nhìn thấy cá bơi trong hồ khi nước trong?

4. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tin học Cánh Diều

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Phần cứng là gì?

A. Là những thiết bị bên trong và bên ngoài máy tính mà chúng ta có thể cầm được, nhìn thấy được.

B. Là các ứng dụng chạy bên trong máy tính, chúng ta không thể cầm, sờ nó.

C. Là những biểu tượng có thể nhìn thấy được và có thể cầm được.

D. Tất cả các đáp trên đều đúng.

Câu 2. Hãy chỉ ra các phần mềm trong các phương án sau:

(1): Loa    

(2): Google Chrome

(3): Paint 3D

(4): Màn hình

(5): Powerpoint

(6): Bàn phím

A. 1 – 3 – 5.

B. 2 – 3 – 5.

C. 2 – 4 – 6.

D. 1 – 2 – 3.

Câu 3. Khu vực chính có mấy hàng phím?

A. Hai hàng phím.

B. Ba hàng phím.

C. Bốn hàng phím.

D. Năm hàng phím.

Câu 4. Các ký tự: Q, W, E, R, T, Y, U thuộc hàng phím nào?

A. Hàng phím dưới.

B. Hàng phím số.

C. Hàng phím trên.

D. Hàng phím số.

Câu 5. Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:

A. Bản quyền.

B. Các từ khóa liên quan đến trang web.

C. Địa chỉ của trang web.

D. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm.

Câu 6. Tại sao em cần sự đồng hành của người lớn khi truy cập Internet?

A. Người lớn có kinh nghiệm về việc truy cập Internet.

B. Người lớn giúp em biết cách quản lí thời gian.

C. Người lớn giúp em tránh khỏi những thông tin xấu trên Internet.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 7. Đâu là máy tìm kiếm?

A. www.ask.com

B. www.google.com

C. www.bing.com

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 8. Website nào có chức năng chính là tìm kiếm thông tin trên Internet?

A. https://vietnamnet.vn

B. https://google.com

C. https://www.24h.com.vn

D. https://shopee.vn

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Tác dụng của siêu liên kết trên trang web là gì?

Câu 2: (1.5 điểm) Tại sao khi sử dụng một số trang web như YouTube, Facebook, … em cần được bố mẹ hoặc thầy cô giáo hướng dẫn?

Câu 3. (2.5 điểm) Sắp xếp các việc dưới đây theo thứ tự đúng để sử dụng máy tìm kiếm google tìm thông tin bằng từ khóa.

A. Mở trình duyệt web

B. Gõ từ khóa vào ô tìm kiếm rồi gõ phím enter

C. Nhập địa chỉ google.com.vn

...

5. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Công nghệ Cánh Diều

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Lợi ích của hoa là:

A. Làm đồ dùng trong gia đình

B. Làm đẹp cảnh quan

C. Thể hiện tình cảm

D. Làm đồ dùng trong gia đình, làm đẹp cảnh quan, thể hiện tình cảm.

Câu 2. Cây cảnh đem lại nhiều lợi ích cho cuộc sống. Vậy bản thân em cần làm gì?

A. Trồng cây

B. Chăm sóc cây

C. Bảo vệ cây

D. Trồng, chăm sóc và bảo vệ cây

Câu 3. Hoa mai có màu gì?

A. Màu vàng

B. Màu trắng

C. Màu vàng, màu trắng

D. Màu xanh

Câu 4. Hoa nào sau đây có nhiều cánh nhỏ, thường nở vào mùa thu?

A. Hoa hồng

B. Hoa mai

C. Hoa cúc

D. Hoa đào

Câu 5. Đặc điểm của cây quất là:

A. Thân thảo

B. Ít cành

C. Quả tròn đều

D. Khi chín có màu đỏ

Câu 6. Đặc điểm của các loại chậu xi măng trồng cây là?

A. Nhẹ

B. Nặng

C. Dễ bị phai màu

D. Nhẹ, mềm, dễ bị phai màu

Câu 7. Bước 3 của quy trình trồng cây con là:

A. Gieo hạt giống trên mặt giá thể

B. Dùng xẻng nhỏ tạo hốc

C. Đặt cây con đứng thẳng vào hốc, dùng xẻng nhỏ xúc giá thể lấp vừa kín gốc và rễ

D. Dùng hai tay ấn nhẹ giá thể xung quanh gốc

PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

...

6. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Lịch sử và Địa lí Cánh Diều

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Hình vẽ thể hiện trực quan mối quan hệ về số liệu của các đối tượng gọi là:

A. Sơ đồ.

B. Biểu đồ.

C. Lược đồ.

D. Bảng biểu.

Câu 2 (0,5 điểm). Lễ hội Xuống đồng của các dân tộc Nùng, Tày,......còn được gọi là:

A. Lễ hội Lồng Tồng.

B. Lễ hội Gầu Tào.

C. Lễ hội mùa Xuân.

D. Lễ hội hoa Mơ.

Câu 3 (0,5 điểm). Biện pháp không được sử dụng để bảo vệ thiên nhiên, phòng chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Nâng cao nhận thức của người dân về việc bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai.

B. Tích cực trồng rừng, bảo vệ rừng.

C. Tổ chức khai thác rừng làm nơi định canh, định cư cho người dân.

D. Tập huấn kĩ năng phòng chống thiên tai cho người dân.

Câu 4 (0,5 điểm). Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình:

A. Chủ yếu là núi cao, sườn dốc đứng.

B. Bằng phẳng, chủ yếu là các cao nguyên.

C. Có nhiều dạng địa hình khác nhau: núi, đồi, cao nguyên, trung du...

D. Bao gồm các dãy núi cao, xen kẽ là các đồng bằng lớn.

Câu 5 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về tự nhiên ở địa phương em, em có thể tìm hiểu theo các ý chính nào?

A. Tên địa phương, địa hình, sông hồ, khí hậu, các yếu tố tự nhiên khác.

B. Tên địa phương, đặc điểm địa mạo, nguồn nước, khí hậu.

C. Tên địa phương, địa hình, thời tiết, các yếu tố tự nhiên khác.

D. Tên địa phương, đặc điểm địa mạo, sông hồ, thời tiết.

Câu 6 (0,5 điểm). Chọn ý không đúng khi nói về dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:

A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống như: Kinh, Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,…

B. Người dân có cùng một ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày.

C. Người dân cùng nhau xây dựng và phát triển kinh tế, văn hóa.

D. Ở vùng núi cao dân cư thưa thớt hơn các vùng thấp và đô thị.

Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây nói về dân tộc nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Tày.

B. Thái.

C. Mông.

D. Nùng.

3 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những đặc điểm của chợ phiên vùng cao?

A. Mua bán, trao đổi hàng hóa.

B. Gặp gỡ bạn bè, giao duyên.

C. Là nơi lưu giữ những nét văn hóa đặc sắc về ẩm thực, trang phục...

D. Chợ mở mỗi ngày để người dân thuận tiện trong việc mua bán hàng hóa.

Câu 9 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về văn hóa của địa phương em, em nên tập trung viết về điều gì?

A. Nét đặc trưng về ẩm thực, kiến trúc nhà ở, lễ hội, trang phục, phong tục, tập quán.

B. Nét đặc trưng về ẩm thực, đặc trưng về tính cách con người, lễ hội, trang phục, phong tục, tập quán.

C. Nét đặc trưng về nhà ở, lễ hội, di sản nghệ thuật, nếp sống.

D. Nét đặc trưng về ẩm thực, ngoại hình con người, trang phục, món ăn.

Câu 10 (0,5 điểm). Nhờ đặc điểm sông dốc, nhiều nước...người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đã tận dụng để:

A. Nuôi trồng hải sản.

B. Xây dựng nhiệt điện.

C. Xây dựng thủy điện.

D. Khai thác cát.

Câu 11 (0,5 điểm). Các công trình kiến trúc chính của khu di tích Đền Hùng thuộc:

A. Thành phố Việt Trì.

B. Huyện Lâm Thao.

C. Thị xã Phú Thọ.

D. Huyện Phù Ninh.

Câu 12 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?

3 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

A. Thi cấy trong lễ hội Lồng Tồng của dân tộc Tày.

B. Thi cấy trong lễ hội Tịch Điền của dân tộc Kinh.

C. Thi cấy trong lễ hội mùa Xuân của dân tộc Nùng.

D. Thi cấy trong lễ hội Lúa mới của dân tộc Dao.

Câu 13 (0,5 điểm). Đâu không phải là một phần trong nghi lễ giỗ Tổ Hùng Vương?

A. Đóng ấn.

B. Rước kiệu.

C. Đọc văn tế.

D. Dâng hương.

Câu 14 (0,5 điểm). Loại hình múa hát truyền thống của người Thái ở vùng núi phía Bắc là:

A. Múa rối.

B. Múa ô

C. Múa Khmer.

D. Múa xòe.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu hiểu biết về một số cách khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 2 (1,0 điểm). Trình bày các hoạt động được tổ chức ngày lễ giỗ Tổ Hùng Vương.

...

>> Mời các bạn Tải file để tham khảo trọn bộ 21 đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Cánh diều.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi giữa kì 1 lớp 4

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo