Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Kết nối tri thức năm 2025 - 2026

Lớp: Lớp 4
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Bộ tài liệu
Mức độ: Trung bình
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Bộ 26 Đề kiểm tra lớp 4 giữa học kì 1 sách Kết nối tri thức năm học 2025 - 2026 bao gồm các môn: Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh, Lịch sử - Địa lí, Khoa học, Công nghệ, Tin học soạn theo cấu trúc mới, với nội dung bám sát SGK lớp 4 Kết nối tri thức giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. 

Giới thiệu về tài liệu:

  • 09 đề thi môn Toán, trong đó có: 07 đề thi có đáp án kèm bảng ma trận + 02 đề thi có đáp án (không kèm bảng ma trận).
  • 09 đề thi môn Tiếng Việt, trong đó có: 04 đề thi có đáp án kèm bảng ma trận + 05 đề thi có đáp án (không kèm bảng ma trận).
  • 04 đề thi môn Tiếng Anh kèm đáp án, file nghe
  • 01 đề thi môn Khoa học kèm đáp án
  • 01 đề thi môn Công nghệ kèm đáp án
  • 01 đề thi môn Tin học kèm đáp án
  • 01 đề thi môn Lịch sử và Địa lí kèm đáp án.
  • Đề soạn chuẩn Thông tư 27.

Một số hình ảnh minh họa:

1. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức

PHÒNG GD- ĐT …
TRƯỜNG TIỂU HỌC ...
Lớp: 4...
Họ và tên:

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
LỚP 4 - NĂM HỌC 2025 – 2026
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 40 phút

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để được ba số chẵn liên tiếp là

80, 82, ….

A. 83

B. 84

C. 81

D. 85

Câu 2. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là

Đề ôn thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

A. 122o

B. 63o

C. 90o

D. 80o

Câu 3. Góc NAC là ….. . Điền câu thích hợp vào chỗ chấm

Đề ôn thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

A. Góc vuông đỉnh A, cạnh AN, AC

B. Góc tù đỉnh A, cạnh AN, AC

C. Góc nhọn đỉnh A, cạnh AN, AC

D. Góc bẹt đỉnh A, cạnh AN, AC

Câu 4. Số “chín trăm hai mươi bảy nghìn không trăm ba mươi lăm” viết là

A. 350 927

B. 927 350

C. 530 729

D. 927 035

Câu 5. Số gồm các chữ số khác nhau chứa số 9 ở lớp đơn vị là

A. 784 920

B. 345 009

C. 542 932

D. 987 216

Câu 6. Số liền trước của số 989 là

A. 990

B. 988

C. 980

D. 900

Câu 7. Số lẻ có sáu chữ số thỏa mãn các điều kiện: Lớp nghìn gồm các chữ số 2, 0, 0; Lớp đơn vị gồm các chữ số 6, 6, 5 là

A. 200 665

B. 665 200

C. 200 656

D. 656 200

Câu 8. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây.

Đề ôn thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

Số lớn nhất có chín chữ số lập được từ các thẻ số trên là

A. 965 101 000

B. 965 110 000

C. 695 110 000

D. 956 101 000

B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Một hình chữ nhật có độ dài một cạnh là 30 cm, cạnh còn lại có độ dài là a cm. Chu vi của hình chữ nhật đó được tính theo công thức: P = (30 + a) 2. Tính P, biết:

a) a = 40 cm

b) a = 35 cm

Câu 2. (1 điểm) Viết các số, biết số đó gồm:

a) 6 trăm triệu, 2 triệu, 6 chục nghìn, 8 trăm, 3 đơn vị

b) 7 chục triệu, 5 nghìn. 2 trăm, 1 đơn vị

c) 3 triệu, 4 trăm nghìn, 5 chục, 9 đơn vị

d) 8 chục triệu, 5 trăm nghìn, 2 chục, 3 đơn vị

Câu 3 (1 điểm) Viết các số sau thành tổng rồi cho biết chữ số 9 và 5 trong các số ở hàng nào, lớp nào?

a) 69 057 200

b) 900 100 508

Câu 4 (1 điểm)

a) Điền dấu >, < = thích hợp vào chỗ chấm

765 987 568 ..... 765 879 568

5 090 000 ..... 5 000 900

b) Sắp xếp các số 986 675; 345 136; 200 000 000; 34 562 976 theo thứ tự từ lớn đến bé?

Câu 5 (1 điểm) Số?

a) Tìm số lớn nhất có thể, biết rằng số đó sau khi làm tròn đến hàng trăm nghìn thì cho kết quả là 2 500 000

b) Tìm một số, biết số đó là kết quả làm tròn đến hàng trăm nghìn của số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau

Câu 6. (1 điểm) Hoa mua 5 tập giấy và 4 quyển vở hết 7 300 đồng. Hải mua 9 tập giấy và 8 quyển vở cùng loại hết 13 700 đồng. Tính giá tiền của 8 quyển vở?

BÀI LÀM

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

A

C

D

A

B

A

B

B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1 điểm)

a) P = (30 + 40) x 2 = 70 x 2 = 140

b) P = (30 + 35) x 2 = 65 x 2 = 130

0,5đ

0,5đ

Câu 2 (1 điểm)

a) 602 060 803

b) 70 005 201

c) 3 400 059

d) 80 500 023

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 3 (1 điểm)

a) 69 057 200 = 60 000 000 + 9 000 000 + 50 000 + 7 000 + 200

Trong số 69 057 200, chữ số 9 ở hàng triệu, lớp triệu;

Trong số 69 057 200, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn

b) 900 100 508 = 900 000 000 + 100 000 + 500 + 8

Trong số 900 100 508, chữ số 9 ở hàng trăm triệu, lớp triệu

Tròn số 900 100 508, chữ số 5 ở hàng trăm, lớp đơn vị

0,25đ

0,25đ

 

0,25đ

0,25đ

Câu 4 (1 điểm)

a) 765 987 568 > 765 879 568

5 090 000 > 5 000 900

b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé là

200 000 000; 34 562 976; 986 675; 345 136

0,25đ

0,25đ

0,5đ

Câu 5 (1 điểm)

a) Từ số 2 500 000, suy ra số cần tìm phải thỏa mãn:

+ Chữ số hàng triệu là 2

+ Chữ số hàng trăm nghìn là 5

+ Chữ số hàng chục nghìn là số lớn nhất nhỏ hơn 5

+ Các hàng còn lại là số lớn nhất có một chữ số

Vậy số cần tìm là 2 549 999

b) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là 987 654

Làm tròn số 987 654 đến hàng trăm nghìn được số 1 000 000

Vậy số cần tìm là 1 000 000

0,25đ

 

 

 

 

0,25đ

0,25đ

 

0,25đ

Câu 6 (1 điểm)

Khi Hoa mua 10 tập giấy và 8 quyển vở thì phải trả là:

7 300 x 2 = 14 600 đồng

Khi đó, số tiền chênh lệch giữa Hoa và Hải chính là tiền tập giấy:

14 600 – 13 700 = 900 đồng

Giá tiền mua 8 quyển vở là:

13 700 – (900 x 9) = 5 600 đồng

Đáp số : 5 600 đồng

0,25đ

 

 

0,25đ

 

0,5đ

Ma trận Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4

CHỦ ĐỀ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Ôn tập và bổ sung

Bài 3. Số chẵn, số lẻ

1

1

0

0,5đ

Bài 4. Biểu thức chứa chữ

 

1

0

1

Bài 5. Giải bài toán có ba bước tính

 

1

0

1

Góc và đơn vị đo góc

Bài 7. Đo góc, đơn vị đo góc

1

1

0

0,5đ

Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt

1

1

0

0,5đ

Số có nhiều chữ số

Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000

1

 

 

 

 

1

0

0,5đ

Bài 11. Hàng và lớp

1

 

 

1

1

1

1,5đ

Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu

1

 

0

1

Bài 13. Làm tròn số đến hàng trăm nghìn

1

1

1

1

1,5đ

Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số

1

1

 

1

1

1,5đ

Bài 15. Làm quen với dãy số tự nhiên

1

 

 

 

 

 

0,5đ

Tổng số câu TN/TL

6

1

1

2

1

2

0

1

8

6

10 điểm

Điểm số

0,5đ

0,5đ

Tổng số điểm

4 điểm

40%

2,5 điểm

25%

2,5 điểm

25%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

Bản đặc tả Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4

Bản đặc tả có trong file tải về!

Xem thêm:

2. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Nhà phát minh 6 tuổi” (Trang 51, 52 – SGK Tiếng Việt 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Câu nói của người cha: “Đây sẽ là giáo sư đời thứ bảy của gia tộc tôi!” thể hiện điều gì?

II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)

TÌNH BẠN

Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng :

- Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá !

Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn :

- Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm.

Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại.

Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn.

- Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy.

Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa.

- Tớ không bỏ cậu đâu.

Sóc cương quyết.

Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen :

- Các cháu có một tình bạn thật đẹp.

Câu 1 (0,5 điểm). Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng làm gì?

A. Rủ nhau vào rừng hái hoa.

B. Rủ nhau vào rừng hái quả.

C. Rủ nhau vào rừng tìm bạn.

Câu 2 (0,5 điểm). Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì?

A. Vội vàng ngăn Thỏ.

B. Túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn.

C. Cùng với Thỏ túm lấy cành cây.

Câu 3 (0,5 điểm). Khi Thỏ bị ngã nhào, Thỏ nói với Sóc câu gì? Hãy ghi lại câu nói đó:

.......................................................................................

Câu 4 (0,5 điểm). Việc làm của Sóc nói lên điều gì?

A. Sóc là người bạn rất khỏe.

B. Sóc là người bạn chăm chỉ.

C. Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn.

Câu 5 (1,0 điểm). Câu chuyện Tình bạn có nội dung là gì?

.......................................................................................

Câu 6 (1,0 điểm). Xác định danh từ (DT), động từ (ĐT) dưới từ gạch chân trong câu sau:

Thanh ngẩn ngơ nhìn vòm đa bên kia đường đang nảy lộc.

Câu 7 (1,0 điểm). Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau:

a. Trong mỗi từ đều có tiếng sông.

.......................................................................................

b. Trong mỗi từ đều có tiếng mưa.

.......................................................................................

Câu 8 (1,5 điểm). Cho đoạn văn sau:

Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn.

Em hãy tìm các động từ, danh từ có trong đoạn văn trên rồi điền vào bảng sau:

Danh từ

Động từ

 

 

Câu 9 (0,5 điểm). Đặt một câu nói về một người bạn của em, trong đó có sử dụng 1 danh từ và 1 động từ.

....................................................................................................................

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

Em hãy viết một bài văn thuật lại hoạt động ở địa phương em mà em có dịp tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó.

ĐÁP ÁN:

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng

Trả lời câu hỏi:

Câu nói của người cha: “Đây sẽ là giáo sư đời thứ bảy của gia tộc tôi!” là một lời khen dành cho Ma-ri-a, công nhận và khích lệ Ma-ri-a thực sự là cô bé tài năng, thông minh thiên bẩm và rất tinh tường khi phát hiện ra những hiện tượng vật lí xung quanh mình.

II. Đọc thầm và làm bài tập

Câu 1 (0,5 điểm). B

Câu 2 (0,5 điểm). B

Câu 3 (0,5 điểm). - Tớ không bỏ cậu đâu.

Câu 4 (0,5 điểm). C

Câu 5 (1,0 điểm). Ca ngợi một tình bạn đẹp giữa Sóc và Thỏ.

Câu 6 (1,0 điểm).

Thanh (DT) ngẩn ngơ nhìn (ĐT) vòm đa (DT) bên kia đường đang nảy (ĐT) lộc.

Câu 7 (1,0 điểm).

a. 5 danh từ có tiếng sông là: dòng sông, cửa sông, khúc sông, nước sông, sông cái,...

b. 5 danh từ có tiếng mưa là: cơn mưa, trận mưa, nước mưa, mưa rào, mưa xuân,...

Câu 8 (1,5 điểm).

Danh từ

Động từ

chiếc vuốt, ngọn cỏ, nhát dao, đôi cánh, cái áo, chấm đuôi, tôi

thử, co cẳng, đạp, lia, vũ, đi, soi gương

Câu 9 (0,5 điểm). HS đặt câu phù hợp.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)

1. Chính tả (2 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,25 điểm):

· 0,25 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.

· 0,15 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (1,5 điểm):

· Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 1,5 điểm

· 0,75 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;

· Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,25 điểm):

· 0,25 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.

· 0,15 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.

2. Viết (8 điểm)

- Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn, có số lượng câu từ 10 đến 15 câu, thuật lại hoạt động ở địa phương em mà em có dịp tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục đầy đủ, rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài): 8 điểm.

- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.

Bài làm:

Trải nghiệm sẽ đem đến cho con người nhiều điều giá trị trong cuộc sống. Và em cũng có được rất nhiều trải nghiệm như vậy.

Tết đến là dịp để mỗi người có thời gian sum vầy bên gia đình. Năm nay, gia đình em sẽ về quê ngoại để ăn Tết. Mọi năm, gia đình em thường ăn Tết ở quê nội - trên thành phố. Nhưng năm nay, em đã được trải nghiệm không khí Tết ở một vùng nông thôn. Em cảm thấy rất tuyệt vời và thú vị.

Những ngày giáp Tết, quê hương của em như được khoác lên mình một chiếc áo mới. Các con đường trong thôn được trang trí cờ hoa rực rỡ. Xe cộ đi lại đông đúc, tấp nập hơn những ngày bình thường. Lần đầu tiên, em được theo mẹ đi chợ Tết. Khu chợ nào cũng đông đúc, nhộn nhịp. Các mặt hàng như thịt cá, rau củ, bánh kẹo… được bày bán rất nhiều. Người mua, người bán rộn ràng không kém với thành phố. Không khí vui tươi khiến em cảm thấy thật háo hức, rộn ràng.

Hai mươi tám Tết, mọi người trong gia đình cùng nhau gói bánh chưng. Mẹ đã đi chợ mua sẵn các nguyên liệu gồm lá dong, lạt mềm, gạo nếp, đỗ xanh, thịt mỡ. Lần đầu tiên trong đời, em được xem và gói bánh chưng. Mọi người trong gia đình vừa gói bánh, vừa trò chuyện thật vui vẻ. Công đoạn gói quả thật khó khăn. Ông ngoại vừa gói bánh, vừa hướng dẫn em từng bước một. Sau khoảng ba mươi phút, em đã hoàn thành. Chiếc bánh chưng dù còn chưa được đẹp đẽ, nhưng em cảm thấy rất vui. Sau hơn hai tiếng đồng hồ, công việc gói bánh đã xong xuôi.

Bố chuẩn bị một chiếc nồi thật to, rồi cho từng chiếc bánh vào. Sau đó, bố còn đổ nước vào để luộc bánh. Chiếc bánh của em cũng được cho vào luộc. Bố nói rằng phải mất hơn một ngày bánh mới chín. Em cùng chị gái háo hức ngồi canh nồi bánh chưng. Giữa tiết trời se lạnh, ngồi bên bếp lửa hồng, em cảm thấy vô cùng ấm cúng và hạnh phúc.

Đêm giao thừa, cả nhà cùng quây quần bên mâm cơm Tất niên. Những món ăn truyền thống của dân tộc được bà và mẹ chuẩn bị vô cùng công phu. Mọi người vừa ăn, vừa trò chuyện vui vẻ. Không khí thật ấm cúng, thiêng liêng. Khoảnh khắc năm mới đang đến rất gần rồi.

Một trải nghiệm đáng nhớ, khiến em thêm yêu quê hương của mình. Không chỉ vậy, em cũng thêm trân trọng những nét đẹp truyền thống của đất nước nhiều hơn.

Ma trận Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC

Nội dung kiểm tra

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

 

Đọc hiểu

Số câu

2

 

 

 

1

 

1

1

 

5

Câu số

1,2

 

 

 

3

 

4

5

 

 

Số điểm

1

 

 

 

0.5

 

0,5

1

 

3

Kiến thức tiếng việt

Sốcâu

 

1

 

 

1

 

 

2

 

4

Câu số

 

6

 

 

7

 

 

8;9

 

 

Số điểm

 

1

 

 

1

 

 

2

 

4

Tổng

Số câu

2

1

 

 

2

 

1

3

 

9

Số điểm

1

1

 

 

1,5

 

0,5

3

 

7

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Chính tả

Số câu

 

 

 

1

 

 

1

Câu số

 

 

 

1

 

 

 

Số điểm

 

 

 

2

 

 

2

2

Viết

Số câu

 

 

 

 

 

1

1

Câu số

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

 

 

 

 

 

8

8

Tổng số câu

 

 

 

1

 

1

2

Tổng số điểm

 

 

 

2

 

8

10

Xem thêm:

3. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tiếng Anh Kết nối tri thức

4. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Khoa học Kết nối tri thức

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Nội dung nào dưới đây là sai?

A. Nước có thể thấm qua một số vật.

B. Con người chỉ cần thức ăn để sống.

C. Nước không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của vật chứa nó.

D. Có thể dùng giấy vệ sinh hoặc vải bông để thấm nước.

Câu 2. Phát biểu đúng là

A. Hiện tượng nóng chảy tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể rắn.

B. Hiện tượng ngưng tụ tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể rắn sang thể lỏng.

C. Hiện tượng đông đặc tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể rắn.

D. Hiện tượng bay hơi tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể khí sang thể lỏng.

Câu 3. Việc làm nào dưới đây không làm ô nhiễm nguồn nước?

A. Xả rác bừa bãi xuống ao, hồ.

B. Sử dụng thuốc trừ sâu hoá học trong nông nghiệp.

C. Nước thải từ các nhà máy chưa qua xử lí thải xuống sông, biển.

D. Sử dụng xe đạp làm phương tiện giao thông.

Câu 4. Phát biểu nào về cách làm sạch nước dưới đây là đúng?

A. Lọc đối với nước chứa vi khuẩn.

B. Đun sôi đối với nước chứa chất không tan.

C. Lọc đối với nước chứa chất không tan.

D. Khử trùng với nước chứa ít vi khuẩn.

Câu 5. Câu nào dưới đây giải thích hiện tượng để cốc nước đá ngoài không khí thấy có nhiều giọt nước nhỏ bám phía ngoài thành cốc?

3 Đề thi Giữa kì 1 Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

A. Nước có thể thấm qua cốc thuỷ tinh.

B. Nước trong cốc có thể bay ra ngoài không khí và bám vào thành cốc.

C. Hơi nước có trong không khí gặp lạnh ở thành cốc ngưng tụ lại thành nước ở thể lỏng.

D. Cốc nước đã bị nứt nên nước trong cốc thấm ra ngoài thành cốc.

Câu 6. Vai trò của không khí là

A. duy trì sự cháy.

B. duy trì sự sống.

C. duy trì hoạt động sống.

D. duy trì sự cháy và sự sống.

Câu 7. Ánh sáng truyền trong không khí qua đường nào?

A. Đường thẳng.

B. Đường gấp khúc.

C. Đường cong.

D. Đường tròn.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Em hãy nêu hai việc không nên làm và hai việc nên làm để bảo vệ nguồn nước xung quanh em.

Câu 9 (1 điểm). Kể các bệnh con người có thể mắc nếu sống trong bầu không khí bị ô nhiễm.

Câu 10 (1 điểm). Để bảo vệ mắt em cần làm những việc gì?

...

5. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Công nghệ Kết nối tri thức

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Hoa được trang trí ở đâu?

A. Văn phòng

B. Văn phòng, công viên

C. Đường phố

D. Văn phòng, công viên, đường phố

Câu 2. Loại cây có khả năng làm sạch không khí là:

A. Cây lan ý

B. Cây lưỡi hổ

C. Cây vạn niên thanh

D. Cây lan ý, lưỡi hổ, vạn niên thanh

Câu 3. Ban đêm, hoa sẽ hấp thụ khí nào?

A. Oxygen

B. Carbon dioxide

C. Oxygen và carbon dioxide

D. Không hấp thụ bất kì loại khí nào

Câu 4. Ý nghĩa của việc trồng và chăm sóc cây cảnh là gì?

A. Rèn luyện sức khỏe

B. Yêu thiên nhiên

C. Mang lại lợi ích kinh tế

D. Rèn luyện sức khỏe, yêu thiên nhiên, mang lại lợi ích kinh tế

Câu 5. Cây hoa hồng có đặc điểm là:

A. Lá màu vàng

B. Mép lá có hình răng cưa

C. Lá màu vàng, mép có hình răng cưa

D. Chỉ mọc đơn lẻ

Câu 6. Đặc điểm của hoa sen là:

A. Lá mau xanh

B. Bông hoa màu trắng

C. Nhị màu vàng

D. lá xanh, bông trắng, nhị vàng

Câu 7. Hình ảnh sau đây của loại giá thể trồng cây nào?

Đề thi Giữa kì 1 Công nghệ lớp 4 Kết nối tri thức

A. Giá thể hỗn hợp

B. Giá thể mùn cưa

C. Giá thể xơ dừa

D. Giá thể mùn cưa, giá thể xơ dừa

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

...

6. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tin học Kết nối tri thức

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Đâu là các phần mềm máy tính?

A. Trò chơi.

B. Phần mềm trình chiếu.

C. Thân máy.

D. A và B đúng.

Câu 2. Ngón tay nào phụ trách phím Q trên bàn phím?

A. Ngón trỏ.

B. Ngón cái.

C. Ngón út.

D. Ngón giữa.

Câu 3. Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:

A. Bản quyền.

B. Các từ khóa liên quan đến trang web.

C. Địa chỉ của trang web.

D. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm.

Câu 4. Đâu không phải là máy tìm kiếm?

A. www.yahoo.com

B. www.google.com

C. www.bing.com

D. www.windown.com

Câu 5. Để xóa tệp tin hoặc thư mục, em chọn lệnh nào trong dải lệnh Home?

A. Copy.

B. Delete.

C. Paste.

D. New folder.

Câu 6. Theo em, em có thể làm gì để sử dụng máy tính đúng cách?

A. Đặt máy tính ở nơi thoáng mát, khô ráo, sạch sẽ.

B. Nháy chuột vào nút Start, chọn nút Power rồi chọn lệnh Shut down để tắt máy tính.

C. Không dùng giấy ướt hay dao cạo để vệ sinh máy tính.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 7. Hãy chọn các cụm từ điền vào chỗ chấm: “Khu vực chính của bàn phím: hàng phím số, ………………và hàng phím chứa dấu cách.”

A. hàng phím trên, hàng phím cơ sở, hàng phím dưới

B. hàng phím trên, hàng phím dưới

C. hàng phím cơ sở, hàng phím dưới

D. hàng phím trên, hàng phím cơ sở, hàng phím dưới, hàng phím bên phải

Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Có rất nhiều máy tìm kiếm, với một từ khoá thì việc tìm kiếm ở các máy tim kiếm khác nhau sẽ cho kết quả giống nhau.

B. Chỉ có máy tìm kiếm Google.

C. Khi tìm kiếm trên Google, cùng một từ khoá nhưng nếu chúng ta chọn dạng thể hiện khác nhau (tin tức, hình ảnh, video) sẽ cho kết quả khác nhau.

D. Với máy tìm kiếm, chúng ta không thể tìm kiếm thông tin dưới dạng tệp.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (1.5 điểm) Hãy kể tên một số trang web có nội dung phù hợp với lứa tuổi của em mà em biết

Câu 2: (3.0 điểm) Em thực hiện tìm kiếm thông tin trên Internet với từ khóa “Chủ tịch Hồ Chí Minh” để trả lời câu hỏi sau:

1. Tên khai sinh của Bác Hồ là gì?

2. Năm sinh của Bác là?

3. Bác Hồ thông thạo mấy thứ tiếng?

Câu 3. (1.5 điểm) Thảo sang nhà Hằng học nhóm và thấy Hằng đang xem những trang web không phù hợp với lứa tuổi. Nếu là Thảo, em sẽ làm gì?

...

7. Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 sách Kết nối tri thức

PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Lược đồ khác với bản đồ ở điểm:

A. Có nội dung chi tiết hơn.

B. Có nội dung giản lược hơn.

C. Có số liệu chính xác hơn.

D. Có hình ảnh rõ nét hơn.

Câu 2 (0,5 điểm). Lễ hội Lồng Tồng vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tổ chức còn gọi là:

A. Lễ hội Xuống đồng.

B. Lễ hội Tịch Điền.

C. Lễ hội Lúa mới.

D. Lễ hội Xuân mới.

Câu 3 (0,5 điểm). Phát biểu không đúng khi nói về vị trí địa lý của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Là vùng lãnh thổ nằm ở phía Bắc nước ta.

B. Phía Nam giáp với Đồng bằng Bắc Bộ và Duyên hải miền Trung.

C. Phía Bắc giáp với Lào và Cam-pu-chia.

D. Có đường biên giới chung với hai nước là Lào và Trung Quốc.

Câu 4 (0,5 điểm). Đặc điểm của các đồi vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Chân đồi thoải dần, các đồi nằm cách xa nhau.

B. Đỉnh nhọn, sườn dốc, có độ cao trên 500m so với mực nước biển.

C. Đỉnh tròn, sườn thoải, nằm ở nơi chuyển tiếp giữa vùng núi và đồng bằng

D. Sườn đồi dốc đứng, chân đồi thoải, các đồi liền kề nhau.

Câu 5 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về hoạt động nông nghiệp của địa phương em, em có thể tìm hiểu theo những thành phần nào?

A. Trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản.

B. Trồng trọt, thủy sản, hải sản, chăn nuôi.

C. Lâm nghiệp, ngư nghiệp, chăn nuôi, đánh bắt.

D. Thủy sản, lâm nghiệp, hải sản, chăn nuôi.

Câu 6 (0,5 điểm). Đặc điểm không đúng khi nói về dân cư sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:

A. Có diện tích rộng nhưng ít dân cư.

B. Dân cư phân bố không đồng đều, có sự chênh lệch đáng kể.

C. Các dân tộc vẫn giữ được nét truyền thống riêng.

D. Chỉ có các dân tộc Mông, Dao, Tày, Thái, sinh sống.

Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây nói về dân tộc nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

4 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

A. Thái.

B. Tày.

C. Dao.

D. Nùng.

Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những ý nghĩa của các lễ hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Cầu cho mọi người được mạnh khỏe.

B. Cầu cho một năm thật nhiều niềm vui, may mắn. .

C. Cầu cho mùa màng bội thu.

D. Cầu xin thần linh, trời đất ban tài phát lộc để cải thiện cuộc sống.

Câu 9 (0,5 điểm). Khi giới thiệu về trang phục tiêu biểu của địa phương em, em nên tập trung viết về điều gì?

A. Tên trang phục, một số nét nổi bật của trang phục, cảm nghĩ về trang phục.

B. Nhận xét, đánh giá về những mặt ưu điểm của trang phục.

C. Các công đoạn để may bộ trang phục của địa phương.

D. Cách bảo quản và sử dụng của bộ trang phục.

Câu 10 (0,5 điểm). Việc khai thác than ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm phục vụ hoạt động:

A. Sản xuất các chế phẩm công nghiệp.

B. Dùng trong sinh hoạt.

C. Sản xuất điện.

D. Dùng trong nông nghiệp.

Câu 11 (0,5 điểm). Khu di tích Đền Hùng chủ yếu thuộc:

A. Thành phố Việt Trì.

B. Thị xã Phú Thọ.

C. Huyện Phù Ninh.

D. Huyện Thanh Thủy.

Câu 12 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?

4 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

A. Múa khèn người Mông.

B. Múa ô của người Tày.

C. Múa ô kết hợp thổi sáo của người Mường.

D. Biểu diễn hát múa giao duyên của người Nùng.

Câu 13 (0,5 điểm). Đâu không phải là truyền thuyết xuất hiện dưới thời Hùng Vương?

A. Hồ Ba Bể.

B. Con Rồng cháu Tiên.

C. Thánh Gióng.

D. Sơn Tinh – Thủy Tinh.

Câu 14 (0,5 điểm). Loại hình múa truyền thống của người Thái ở vùng núi phía Bắc là:

A. Múa lân.

B. Múa rối nước.

C. Múa chim lạc.

D. Múa xòe.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Quan sát hình lược đồ và thực hiện các yêu cầu sau:

a. Nêu đặc điểm sông ngòi của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b. Xác định các khoáng sản chính của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

4 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Câu 2 (1,0 điểm). Lễ giỗ Tổ Hùng Vương thể hiện truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc? Nêu cảm nghĩ của em về công ơn của các vua Hùng.

...

 Còn tiếp, mời các bạn cùng tải về để nhận đầy đủ bộ 26 đề thi soạn mới này.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi giữa kì 1 lớp 4

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo