Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo - Đề 2
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 4 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo kèm ma trận, bản đặc tả sẽ là tài liệu tham khảo hay giúp các thầy cô có cơ sở ra đề kiểm tra, giúp các em học sinh có thêm đề luyện tập nhằm củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi giữa kì 1 lớp 4 sắp tới.
Lưu ý: Tài liệu này không có đáp án, chỉ có bản ma trận, bản đặc tả đề kiểm tra.
Đề thi Giữa kì 1 môn Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 20.. - 20..
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Tập hợp các số liệu của đối tượng được sắp xếp một cách khoa học theo thời gian, không gian được gọi là:
A. Sơ đồ.
B. Bảng số liệu.
C. Lược đồ.
D. Hiện vật.
Câu 2 (0,5 điểm). Nghi lễ nông nghiệp cổ xưa của dân tộc Tày, Nùng, thường bắt đầu vào những ngày đầu năm mới là:
A. Lễ hội Lồng Tồng.
B. Lễ hội Gầu Tào.
C. Lễ hội cầu an bản Mường.
D. Lễ hội hoa ban.
Câu 3 (0,5 điểm). Biện pháp không được sử dụng để bảo vệ thiên nhiên, phòng chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
B. Tuyên truyền ý thức bảo vệ thiên nhiên.
C. Sử dụng tối đa tài nguyên thiên nhiên.
D. Di chuyển khỏi vùng có nguy cơ xảy ra thiên tai.
Câu 4 (0,5 điểm). Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình:
A. Đồi núi thấp, bề mặt thoải.
B. Cao nhất nước ta.
C. Rất đa dạng, bao gồm các dãy núi, cao nguyên, thung lũng, cánh đồng giữa núi, đồi,… Tả Liên Sơn (Lai Châu) là dãy núi đồ sộ, có đỉnh Phan-xi-păng cao nhất nước ta.
D. Bao gồm đồng bằng ven biển và núi thấp, hệ thống sông ngòi ngắn và dốc, bờ biển sâu với nhiều đoạn khúc khuỷu.
Câu 5 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về sông, hồ ở địa phương em, em có thể tự đặt ra những câu hỏi nào?
A. Xác định vị trí của tỉnh, thành phổ em đang sinh sống. Tiếp giáp với những tỉnh, thành phố, vùng biển, quốc gia nào (nếu có)?
B. Tên núi, dãy núi, cao nguyên (nếu có) là gì? Nằm ở đâu?
C. Có những mùa nào? Đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa như thế nào?
D. Có những sông, hồ nào? Các sông, hồ nằm ở đâu?
Câu 6 (0,5 điểm). Chọn ý không đúng khi nói về dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống như: Kinh, Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,…
B. Phân bố rất đồng đều.
C. Nơi có địa hình thấp dân cư tập trung đông đúc.
D. Ở vùng núi cao dân cư thưa thớt.
Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây nói về dân tộc nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Thái.
B. Tày.
C. Dao
D. Nùng.
Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những mục đích của những người đến chợ phiên vùng cao?
A. Mua bán, trao đổi hàng hóa.
B. Gặp gỡ bạn bè, giao duyên.
C. Giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
D. Cúng tạ trời đất, cầu phúc, cầu mưa thuận gió hòa và mùa màng bội thu.
Câu 9 (0,5 điểm). Khi kể lại câu chuyện về một trong những danh nhân của địa phương em, em nên tập trung viết về điều gì?
A. Tên danh nhân, quá trình hoạt động của danh nhân gắn với những câu chuyện (nội dung, ý nghĩa của câu chuyện).
B. Nhận xét, đánh giá về những mặt hạn chế mà danh nhân chưa làm được.
C. Năm sinh, năm mất của danh nhân.
D. Quê quán của danh nhân.
Câu 10 (0,5 điểm). Hình thức canh tác phổ biến ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Quảnh canh – độc canh.
B. Làm nương.
C. Ruộng bậc thang.
D. Thổ canh hốc đá, ruộng.
Câu 11 (0,5 điểm). Lễ giỗ Tổ Hùng Vương là ngày lễ lớn của cả dân tộc, được tổ chức vào ngày:
A. Mồng Mười tháng Ba âm lịch hằng năm.
B. Mồng Sáu tháng Giêng hằng năm.
C. Mồng Mười đến Mười ba tháng Ba hằng năm.
D. Hai hai đến Hai sáu tháng Tư hằng năm.
Câu 12 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?
A. Múa xòe kết hợp với nhảy sạp của người Thái.
B. Thi hát đối đáp giao duyên của người Tày.
C. Múa khăn kết hợp thi hát đối đáp giao duyên của người Mường.
D. Biểu diễn nhảy sạp trong lễ hội Gầu Tào của người Nùng.
Câu 13 (0,5 điểm). Đâu không phải là truyền thuyết kể với thời kì Hùng Vương?
A. Sọ Dừa.
B. Con Rồng cháu Tiên.
C. Bánh chưng, bánh giầy.
D. Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Câu 14 (0,5 điểm). Loại hình múa hát dân gian ở vùng núi phía Bắc là:
A. Múa rối nước.
B. Hát quan họ.
C. Múa Khmer.
D. Hát then, múa xòe Thái.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Kể tên một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, việc người dân Việt Nam hằng năm tổ chức Lễ giỗ Tổ Hùng Vương có ý nghĩa gì?
...
Còn tiếp, mời các bạn Tải về để lấy toàn bộ file đề thi kèm ma trận, bản đặc tả.