Bộ Đề ôn thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều
Bộ Đề ôn thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều Có đáp án
Bộ Đề ôn thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều Có đáp án kèm theo là tài liệu được biên soạn hỗ trợ các em học sinh ôn tập hiệu quả giữa kì 1 lớp 4.
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều - Đề số 1
PHẦN I: (3đ) TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: (1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) Số 315 211 đọc là:
A. Ba trăm mười lăm nghìn một trăm mười hai.
B. Một trăm ba mươi lăm nghìn hai trăm mười một.
C. Ba trăm mười lăm nghìn hai trăm mười một.
D. Ba trăm mười năm nghìn hai trăm mười một.
b) Số “Bốn trăm mười tám nghìn ba trăm linh sáu” viết là:
A. 418 306
B. 418 360
C. 481 306
D. 418 036
Câu 2: (1đ) Điền vào chỗ chấm cho thích hợp
a) Để đo góc người ta thường dùng …………………………………………
b) Góc …………… là góc có số đo bằng 180o.
Câu 3: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) 1 yến 8 kg = 108 kg
b) 7 tấn 3 tạ > 7 200 kg
PHẦN II: (7đ) TỰ LUẬN
Câu 4: (1đ) Hãy làm tròn số 420 000 đến hàng trăm nghìn.
Câu 5: (1đ) Trả lời câu hỏi:
a) Số tự nhiên nào bé nhất?
……….…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………………
b) Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau mấy đơn vị?
……….…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………………
Câu 6: (1đ) Viết số 152 314 thành tổng.
……….…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………………
Câu 7: (đ) Đặt tính rồi tính
a) 27 369 + 34 424
……….………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
b) 90 714 - 61 532
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
c) 15 274 x 3
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
d) 45 535 : 5
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Câu 8: (2đ) Có 20 quả bóng bàn đựng trong 4 hộp đều nhau. Hỏi 40 quả bóng bàn thì đựng trong mấy hộp như vậy?
……….…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………………
Đáp án Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều
PHẦN I: (3đ) TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: (1đ) Khoanh đúng mỗi câu ghi 0,5đ
a) C
b) A
Câu 2: (1đ) Điền đúng mỗi câu ghi 0,5đ
a) Để đo góc người ta thường dùng thước đo góc.
b) Góc bẹt là góc có số đo bằng 180o.
Câu 3: (1đ) Điền đúng mỗi câu ghi 0,5đ
a) S
b) Đ
PHẦN II: (7đ) TỰ LUẬN
Câu 4: (1đ) Làm tròn số 420 000 đến hàng trăm nghìn ta được 400 000.
Câu 5: (1đ) Trả lời đúng mỗi câu được 0,5đ
a) Số 0 là số tự nhiên bé nhất.
b) Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
Câu 6: (1đ) 152 314 = 100 000 + 50 000 + 2 000 + 300 + 10 + 4
Câu 7: (2đ) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 đ.
Câu 8: (2đ)
Bài giải
Số quả bóng bàn đựng trong mỗi hộp là: (0,25đ)
20 : 4 = 5 (bóng bàn) (0,5đ)
40 quả bóng bàn cần số hộp để đựng là: (0,25đ)
40 : 5 = 8 (hộp) (0,75đ)
Đáp số: 8 hộp. (0,25đ)
Ma trận Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều
TT | CHỦ ĐỀ | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL |
TNKQ
| TL |
TNKQ |
TL | |||
1 |
SỐ HỌC
| Số câu | 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | ||
Câu số | 1 | 4, 5, 6 |
| 7 |
| 8 |
|
| ||
Số điểm | 1,0 | 3,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 7,0 | ||||
2 | HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||
Câu số | 2 | 3 |
|
|
| |||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 2,0 | |||||||
TỔNG |
Số câu
| 2 | 3 | 1 | 1 |
| 1 | 3 | 5 | |
Số điểm
| 2,0 | 3,0 | 1,0 | 2,0 |
| 2,0 | 3,0 | 7,0 |
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều - Đề số 2
Bài 1: (1 điểm) Hãy khoanh chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số “Chín trăm triệu” có số chữ số 0 là:
A. bảy chữ số 0
B. tám chữ số 0
C. chín chữ số 0
D. mười chữ số 0
b) Giá trị của chữ số 7 trong số 5 075 698 là:
A. 70.
B. 75 000.
C. 75 698.
D. 70 000.
Bài 2: (1 điểm) Hãy khoanh chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số 498 275 240 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:
A. 498 000 000
B. 498 200 000
C. 498 300 000
D. 498 275 200
b) Số thích hợp điền vào chỗ chấm “2 yến 8kg= . . . kg” là:
A. 28
B. 280
C. 208
D. 2008
Bài 3: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a)36 045 + 23 654
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
b) 39 406 – 8 600
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
c) 20 583 x 9
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
d) 4 629 : 3
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
Bài 4: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 tấn 304 kg = . . . kg b) 40 000 kg = . . . tấn
c) 2 phút 15 giây = . . . giây d) 2 thế kỉ = . . . năm.
Bài 5: (1 điểm) Hãy khoanh chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XVIII
B. XIV
C. XX
D. XXI
Bài 6: (1 điểm) Hãy khoanh chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Hình dưới dây có mấy góc tù?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
b) Hình bên có mấy cặp cạnh song song?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 7: (1 điểm) Hãy khoanh chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Mua 9 bộ đồ dùng học toán hết 270 000 đồng. Hỏi mua 2 bộ đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?
A. 121 500 đồng
B. 135 000 đồng
C. 60 000 đồng
D. 30 000 đồng
Bài 8: (1,5 điểm)
Chào năm học mới, Nhà sách Châu Thành khuyến mãi như sau: “Cứ mua 5 quyển vở thì được tặng 10 nhãn vở”.
a) Hỏi mua 15 quyển vở được tặng mấy nhãn vở?
b)Theo em, Nam muốn được tặng 20 nhãn vở thì Nam cần phải mua bao nhiêu quyển vở?
Bài làm
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
Bài 9: (0,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện.
65 + 57 + 35 + 43
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………..
Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán Cánh diều
Bài 1: (1 điểm) Hãy khoanh chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số “Chín trăm triệu” có sồ chữ số 0 là:
B. tám chữ số 0 (0,5 điểm)
b) Giá trị của chữ số 7 trong số 5 075 698 là:
D. 70 000. (0,5 điểm)
Bài 2: (1 điểm) Hãy khoanh chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số 498 275 240 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:
C. 498 300 000 (0,5 điểm)
b) Số thích hợp điền vào chỗ chấm “2 yến 8kg= . . . kg” là:
A. 28 (0,5 điểm)
Bài 3: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
Bài 4: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 tấn 304 kg = 2304 kg (0,25 điểm)
b) 40 000 kg = 40 tấn (0,25 điểm)
c) 2 phút 15 giây = 135 giây (0,25 điểm)
d) 2 thế kỉ = 200 năm.(0,25 điểm)
Bài 5: (1 điểm) Hãy khoanh chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, năm đó thuộc thế kỉ:
C. XX
Bài 6: (1 điểm) Hãy khoanh chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Hình dưới dây có mấy góc tù?
B. 2 (0,5 điểm)
b) Hình bên có mấy cặp cạnh song song?
B. 2 (0,5 điểm)
Bài 7: (1 điểm) Hãy khoanh chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Mua 9 bộ đồ dùng học toán hết 270 000đồng. Hỏi mua 2 bộ đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?
C. 60 000 đồng (1 điểm)
Bài 8: (1,5 điểm)
Chào năm học mới, Nhà sách Châu Thành khuyến mãi như sau: “Cứ mua 5 quyển vở thì được tặng 10 nhãn vở”.
c)Hỏi mua 15 quyển vở được tặng mấy nhãn vở?
d)Theo em, Nam muốn được tặng 20 nhãn vở thì Nam cần phải mua bao nhiêu quyển vở?
Bài làm
a) Mua 1 quyển vở được tặng:
10 5 = 2 (nhãn vở) (0,5 điểm)
Mua 15 quyển vở được tặng:
15 x 2 = 30 (nhãn vở) (0,5 điểm)
b)Số vở cần phải mua để được tặng 20 nhãn vở:
20 : 2 = 10 (quyển vở) (0,5 điểm)
Đáp số: a) 30 nhãn vở
b) 10 quyển vở. (thiếu đáp số - 0,25 điểm)
Bài 9: (0,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện.
65 + 57 + 35 + 43 = (65 + 35) + (57 + 43) (0,25 điểm)
= 100 + 100
= 200. (0,25 điểm)
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều - Đề số 3
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 8 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 đơn vị được viết là:
A. 80 056 040
B. 8 506 004
C. 8 056 004
D. 8 056 040
Câu 2. Giá trị của chữ số 4 trong số 472 780 206 là:
A. 400 000
B. 4 000 000
C. 40 000 000
D. 400 000 000
Câu 3. Làm tròn số nào dưới đây đến hàng trăm nghìn thì được 100 000?
A. 159 785
B. 112 361
C. 194 628
D. 161 278
Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki lô gam?
A. 34 kg
B. 35 kg
C. 36 kg
D. 37 kg
Câu 5. Năm 1647 thuộc thế kỉ ..............
A. XV
B. XVII
C. XIV
D. XVI
Câu 6. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?
A. 108 hộp
B. 95 hộp
C. 102 hộp
D. 92 hộp
Câu 7. Tư thế của bạn nam trong hình tạo thành góc nào?
A. Góc vuông
B. Góc nhọn
C. Góc tù
D. Góc bẹt
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
53 011 + 5 159
22 311 – 15 213
16 415 x 4
26 015 : 5
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 15 tạ 7 yến = ……….. kg
b) 3 tấn 3 yến = ……. yến
c) 7 phút 25 giây = ……. giây
d) 834 năm = …….. thế kỉ …….. năm
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543
b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11
Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?
Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Trong hình bên có:
……. góc vuông
……. góc nhọn
…….. góc tù
Đáp án Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Số gồm 8 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 đơn vị được viết là: 8 056 004
Chọn C
Câu 2.
Chữ số 4 trong số 472 780 206 thuộc hàng trăm triệu nên có giá trị là 400 000 000
Chọn D
Câu 3.
Làm tròn số 112 361 đến hàng trăm nghìn thì được 100 000. (Vì chữ số hàng chục nghìn là 1< 5, làm tròn xuống)
Chọn B
Câu 4.
Cân nặng trung bình của mỗi bạn là:
(35 + 37 + 32 + 40) : 4 = 36 (kg)
Đáp số: 36 kg
Chọn C
Câu 5.
Năm 1647 thuộc thế kỉ XVII.
Chọn B
Câu 6.
Số cái áo ở mỗi hộp là: 56 : 7 = 8 (cái áo)
Số hộp để xếp 760 cái áo là: 760 : 8 = 95 (hộp)
Đáp số: 95 hộp
Chọn B
Câu 7.
Tư thế của bạn nam trong hình tạo thành góc tù.
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
Câu 2.
Áp dụng cách đổi:
1 tạ = 100 kg, 1 yến = 10 kg ; 1 tấn = 100 yến
1 phút = 60 giây ; 1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải
a) 15 tạ 7 yến = 1 570 kg
b) 3 tấn 3 yến = 303 yến
c) 7 phút 25 giây = 445 giây
d) 834 năm = 8 thế kỉ 34 năm
Câu 3.
a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543
= (54 397 + 5 603) + (2 457 + 1 543)
= 60 000 + 4 000
= 64 000
b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11
= (913 – 13) + (6 742 – 742) + (1 089 + 11)
= 900 + 6 000 + 1 100
= 8 000
Câu 4.
Đổi: 4 yến = 40 kg
Số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô là:
40 : 5 = 8 (kg)
Để thu được 72 kg nhãn khô, cô Lan cần số kg nhãn tươi là:
8 x 72 = 576 (kg)
Đáp số: 576 kg nhãn tươi
Câu 5.
Trong hình bên có:
3 góc vuông
3 góc nhọn
2 góc tù.
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều - Đề số 4
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1: Số 1 750 239 đọc là:
A. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm năm mươi chín
B. Một triệu bảy trăm linh năm nghìn hai trăm ba mươi chín
C. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn ba trăm hai mươi chín
D. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm ba mươi chín
Câu 2: Trong số 230 486, chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào?
A. Hàng nghìn, lớp nghìn
B. Hàng chục, lớp đơn vị
C. Hàng trăm, lớp đơn vị
D. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
Câu 3: Số nào sau đây là số lẻ?
A. 4 582
B. 1 128
C. 3 451
D. 7 864
Câu 4: Năm 2011 thuộc thế kỉ:
A. XIX
B. XX
C. XXI
D. XXII
Câu 5: Làm tròn số 252 890 đến hàng trăm nghìn ta được:
A. 300 000
B. 200 000
C. 250 000
D. 260 000
Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của: 4 tạ 9 kg = … kg
A. 400
B. 490
C. 409
D. 419
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Đặt tính rồi tính:
a) 423 155 + 508 472
b) 824 361 – 92 035
Câu 8: Cho tứ giác ABCD:
a) Viết tên các cặp cạnh song song với nhau: …………………………………….………….……….
b) Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau: ………………………….………….………….………
Câu 9: Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
Câu 10: An mua 5 quyển vở và phải trả 30 000 đồng. Nguyệt mua nhiều hơn An 3 quyển vở. Hỏi Nguyệt phải trả bao nhiêu tiền?
Đáp án Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều
I. TRẮC NGHIỆM
1.D
2.C
3.C
4.C
5.A
6.C
Hướng dẫn chi tiết:
Câu 1:
Số 1 750 239 đọc là: Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm ba mươi chín
Chọn D.
Câu 2:
Nêu vị trí của chữ số 4.
Cách giải:
Trong số 230 486, chữ số 4 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
Chọn C.
Câu 3:
Tìm số có chữ số hàng đơn vị là 1; 3; 5; 7 hoặc 9.
Cách giải:
Số 3 451 là số lẻ.
Chọn C.
Câu 4:
Năm 2001 đến năm 2100 thuộc thế kỉ XXI. Từ đó xác định năm 2011 thuộc thế kỉ nào.
Cách giải:
Năm 2011 thuộc thế kỉ XXI.
Chọn C.
Câu 5:
Cách giải:
Làm tròn số 252 890 đến hàng trăm nghìn ta được 300 000.
Chọn A.
Câu 6:
Đổi: 4 tạ = 400 kg; 4 tạ 9 kg = …. kg.
Cách giải:
Đổi: 4 tạ = 400 kg
4 tạ 9 kg = 409 kg
Chọn C.
II. TỰ LUẬN
Câu 7:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.
Câu 8:
a) Các cặp cạnh song song với nhau là: AB và DC.
b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và AD, AD và DC.
Câu 9:
Số học sinh nữ là:
(36 + 6) : 2 = 21 (em)
Số học sinh nam là:
21 – 6 = 15 (em)
Đáp số: 21 học sinh nữ;
15 học sinh nam.
Câu 10:
Cách giải:
Giá tiền 1 quyển vở là:
30000 : 5 = 6000 (đồng)
Số quyển vở Nguyệt mua là:
5 + 3 = 8 (quyển)
Số tiền Nguyệt phải trả là:
6000 x 8 = 48000 (đồng)
Đáp số: 48 000 đồng
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều - Đề số 5
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 182 012 120 là:
A. 8
B. 80 000 000
C. 80 000
D. 8 000 000
Câu 2: Hàng nào sau đây không thuộc lớp triệu?
A. Hàng triệu
B. Hàng chục triệu
C. Hàng trăm triệu
D. Hàng nghìn
Câu 3: Làm tròn số 17 428 đến hàng chục nghìn ta được:
A. 20 000
B. 10 000
C. 17 000
D. 18 000
Câu 4: Trong các góc sau đây, góc nào là góc tù?
A. Góc đỉnh B; cạnh BA, BC
B. Góc đỉnh C; cạnh CB, CD
C. Góc đỉnh D; cạnh DA, DC
D. Góc đỉnh A; cạnh AB, AD
Câu 5: 2 phút 15 giây =………giây
A. 115
B. 135
C. 130
D. 140
Câu 6: Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là:
A. 99 998
B. 98 764
C. 99 990
D. 99 999
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Đặt tính rồi tính
a) 415 027 + 205 453
b) 728 504 – 273 060
Câu 8: Kho thứ nhất có 4 tấn thóc, kho thứ hai nhiều hơn kho thứ nhất 5 tạ. Hỏi cả hai kho có tất cả bao nhiêu tạ thóc?
Câu 9: Biết rằng cứ 5 học sinh thì trồng được 25 cây. Lớp 4A trồng được tất cả 180 cây. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh?
Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện:
a) 65 + 15 + 27
b) 134 + 49 + 51
Đáp án Đề ôn thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều
I. TRẮC NGHIỆM
1.B
2.D
3.A
4.D
5.B
6.A
Hướng dẫn giải từng câu trắc nghiệm:
Câu 1:
Giá trị của chữ số 8 trong số 182 012 120 là: 80 000 000.
Chọn B.
Câu 2:
Lớp triệu gồm: Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu.
Vì vậy:
Chọn D.
Câu 3:
Làm tròn số 17 428 đến hàng chục nghìn ta được: 20 000.
Chọn A.
Câu 4:
Sử dụng ê-ke, tìm góc lớn hơn góc vuông.
Vậy:
Góc đỉnh A; cạnh AB, AD là góc tù.
Chọn D.
Câu 5:
2 phút 15 giây = 2 phút + 15 giây = 120 giây + 15 giây = 135 giây.
Chọn B.
Câu 6:
Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là 99 998.
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 7:
Câu 8:
Đổi 4 tấn = 40 tạ
Kho thứ hai có số tạ thóc là:
40 + 5 = 45 (tạ)
Cả hai kho có số tạ thóc là:
40 + 45 = 85 (tạ)
Đáp số: 85 tạ.
Câu 9:
Số cây mỗi bạn trồng được là:
25 : 5 = 5 (cây)
Số học sinh lớp 4A là:
180 : 5 = 36 (học sinh)
Đáp số: 60 học sinh.
Câu 10:
a) 65 + 15 + 27 = (65 + 15) + 27
= 80 + 27
= 107
b) 134 + 49 + 51 = 134 + (49 + 51)
= 134 + 100
= 234
Xem thêm:
- Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Đề 1
- Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Đề 2
- Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán Cánh Diều - Đề số 1
- Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán Cánh Diều - Đề số 2
- Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán Cánh Diều - Đề số 3
- Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán Cánh Diều - Đề số 4
- Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán Cánh Diều - Đề số 5