Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Tài Văn 2, Sóc Trăng năm 2017 - 2018
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Tài Văn 2, Sóc Trăng năm 2017 - 2018 có đáp án chi tiết kèm theo giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô ra đề thi học kì cho các em học sinh. Mời thầy cô cùng các em tham khảo.
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Dân Hòa, Hà Nội năm 2016 - 2017
Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán trường tiểu học Nông Trường năm 2016 - 2017
Làm Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Tài Văn 2, Sóc Trăng năm 2017 - 2018 Online
PHÒNG GD & ĐT-TRẦN ĐỀ TRƯỜNG TH-TÀI VĂN 2 Lớp 5 . . . . Họ và tên:.......................................... | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI NĂM HỌC: 2017 - 2018 Môn: Toán: Khối 5 Ngày KT . . . . /. . . . ./ 2017 Thời gian làm bài: 40 phút |
Câu 1 (1 điểm). Em hãy thực hiện theo yêu cầu:
a/ Số 7,04 được đọc là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b/ “Chín phẩy chín trăm hai mươi chín” được viết là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 2 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Số thập phân có 2 thành phần:
A/ Phần nguyên đứng trước dấu phẩy, phần thập phân đứng sau dấu phẩy.
B/ Phần nguyên đứng sau dấu phẩy, phần thập phân đứng trước dấu phẩy.
C/ Phần nguyên đứng trước dấu phẩy, phần phân số thập phân đứng sau dấu phẩy.
D/ Phần nguyên đứng sau dấu phẩy, phần phân số đứng trước dấu phẩy.
Câu 3 (1 điểm).
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân.
\(\frac{932}{10}\)= . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . \(\frac{2146}{100}\) = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
\(\frac{5}{10}\)= . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . \(\frac{408}{1000}\)= . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 4 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Số 938,275, giá trị của chữ số 7 là:
A/ 7 phần nghìn B/ 7 chục.
C/ 7 phần mười D/ 7 phần trăm.
Câu 5 (1 điểm). So sánh các số thập phân sau:
7,9 . . . .8,2 12,56 . . . .12,57
12 . . . .12,0 0,56 . . . . 0,57
Câu 6 (1 điểm). Viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn 3,66; 6,4; 6,3; 3,63.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 7 (1 điểm). Viết số thích hợp vào ô trống.
9 m 6 dm = . . . . . . . . . . . .m
4 tấn 129 kg = . . . . . . . . . tấn
Câu 8 (1 điểm). Tính.
a/ \(4\frac{3}{7}+1\frac{2}{7}\) | b/ \(2\frac{3}{4}\times3\frac{2}{5}\) |
Câu 9 (1 điểm). Mua 6m vải hết 180000 đồng. Hỏi mua 24 m vải loại đó hết bao nhiêu tiền?
Câu 10 (1 điểm). Người ta dùng gạch để lát nền 1 căn phòng hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 4m. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền để lát cả căn phòng. Biết giá tiền 1m2 gạch là 96 000 đồng.
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017 – 2018
Câu 1 (1 điểm). Em hãy thực hiện theo yêu cầu:
a/ Số 7,04 được đọc là: Bảy phẩy không bốn.
b/ “Chín phẩy chín trăm hai mươi chín” được viết là: 9,929.
Câu 2 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Số thập phân có 2 thành phần:
A/ Phần nguyên đứng trước dấu phẩy, phần thập phân đứng sau dấu phẩy.
Câu 3 (1 điểm).
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân.
\(\frac{932}{10}\)= 93,2 \(\frac{2146}{100}\) = 21,46
\(\frac{5}{10}\)= 0,5 \(\frac{408}{1000}\)= 0,408
Câu 4 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Số 938,275, giá trị của chữ số 7 là:
D/ 7 phần trăm.
Câu 5 (1 điểm). So sánh các số thập phân sau:
7,9 < 8,2 12,56 < 12,57
12 = 12,0 0,56 < 0,57
Câu 6 (1 điểm). Viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn 3,66; 6,4; 6,3; 3,63.
3,63; 3,66; 6,3; 6,4.
Câu 7 (1 điểm). Viết số thích hợp vào ô trống.
9 m 6 dm = 9,6 m
4 tấn 129 kg = 4,129 tấn
Câu 8 (1 điểm). Tính.
a/ \(4\frac{3}{7}+1\frac{2}{7}=\frac{31}{7}+\frac{9}{7}=\frac{40}{7}\)
b/ \(2\frac{3}{4}\times3\frac{2}{5}=\frac{11}{4}\times\frac{17}{5}=\frac{187}{20}\)
Câu 9 (1 điểm). Mua 6m vải hết 180000 đồng. Hỏi mua 24 m vải loại đó hết bao nhiêu tiền?
Bài giải
Số tiền mua 1 m vải là
180000 : 6 = 30000 (đồng)
Số tiền mua 24 m vải là
30 000 x 24 = 72 000 (đồng)
Đáp số 72 000 đồng
* Có thể giải theo cách khác
Câu 10 (1 điểm). Người ta dùng gạch để lát nền 1 căn phòng hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 4m. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền để lát cả căn phòng. Biết giá tiền 1m2 gạch là 96 000 đồng.
Bài giải
Diện tích căn phòng hình chữ nhật là.
5 x 4 = 20 (m2)
Số tiền mua gạch để lát hết căn phòng đó.
96 000 x 20 = 1 920 000 (đồng)
Đáp số 1 920 000 đồng