Đề thi giữa học kì 2 môn Vật Lý lớp 10 trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật Lý lớp 10
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật Lý lớp 10 trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017 là tài liệu tham khảo hay, dành cho quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 10, nhằm ôn tập và củng cố kiến thức môn Lý, để đạt được kết quả cao trong kì thi giữa học kì II đang diễn ra. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 trường THPT Phan Văn Trị, Cần Thơ năm học 2015 - 2016
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật Lý lớp 10 trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
| KỲ THI KSCL LẦN 2 NĂM HỌC 2016-2017 ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ 10 Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian giao đề Đề thi gồm 4 trang | |
| Mã đề thi 209 |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 1: Một ô tô tải khối lượng 5 tấn và một ô tô con khối lượng 2 tấn chuyển động cùng chiều trên đường với cùng vận tốc không đổi 36 km/h. Động năng của ô tô con trong hệ quy chiếu gắn với ô tô tải là
A. 3.105J. B. 2.105 J. C. 105J. D. 0J.
Câu 2: Một người nâng một vật có khối lượng 1 kg lên độ cao 6 m. Lấy g = 10 m/s2. Công mà người đã thực hiện là:
A. 1860 J. B. 1800 J. C. 180 J. D. 60 J.
Câu 3: Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình vật rơi:
A. Động năng của vật không thay đổi.
B. Thế năng của vật không thay đổi.
C. Tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi.
D. Tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi
Câu 4: Công thức của lực ma sát trượt là:
Câu 5: Thế năng đàn hồi của lò xo khi lò xo nén lại một đoạn (Δl < 0) là:
Câu 6: Một vật khối lượng 2 kg, rơi tự do g = 9,8 m/s2. Trong khoảng thời gian 0,5s, độ biến thiên động lượng của vật là:
A. 4,9 Kg.m/s. B. 9,8 Kg.m/s. C. 0,5 Kg.m/s. D. 5 Kg.m/s.
Câu 7: Đại lượng nào sau đây không phụ thuộc vào hướng véctơ vận tốc của vật:
A. Gia tốc B. Động lượng C. Động năng D. Xung lượng
Câu 8: Thế năng của một vật không phụ thuộc vào (xét vật rơi trong trọng trường)
A. Vị trí vật. B. Vận tốc vật. C. Khối lượng vật. D. Độ cao.
Câu 9: Lực nào sau đây không phải là lực thế
A. Đàn hồi B. Trọng lực C. Hấp dẫn D. Ma sát
Câu 10: Một vật được ném từ độ cao h = 45m với vận tốc đầu v0 = 20 m/s theo phương nằm ngang. bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Tầm ném xa của vật là
A. 30 m B. 60 m. C. 90 m. D. 180 m.
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng: Cho hai lực đồng quy có độ lớn là 70N và 120N. Hợp lực của hai lực có thể là
A. 48N. B. 192N. C. 200N. D. 69N.
Câu 12: Thế năng của vật nặng 2 kg ở đáy 1 giếng sâu 10m so với mặt đất tại nơi có gia tốc g = 10m/s2 là bao nhiêu?
A. -200J. B. 200J. C. -100 J. D. 100J.
Câu 13: Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h. Động năng của ôtô
A. 40000 J. B. 14400J. C. 200000 J. D. 20000J.
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
----------- HẾT ----------
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Vật Lý lớp 10
1 | D | 11 | D | 21 | A | 31 | D |
2 | D | 12 | A | 22 | A | 32 | B |
3 | C | 13 | C | 23 | C | 33 | B |
4 | A | 14 | A | 24 | D | 34 | A |
5 | C | 15 | C | 25 | D | 35 | A |
6 | B | 16 | C | 26 | D | 36 | B |
7 | C | 17 | B | 27 | D | 37 | A |
8 | B | 18 | B | 28 | B | 38 | C |
9 | D | 19 | C | 29 | C | 39 | B |
10 | B | 20 | D | 30 | A | 40 | A |