Đề thi giữa kì 1 môn hóa lớp 9 năm 2020 - 2021 Đề 2
Đề thi giữa kì hóa 9 đề 2 có đáp án
Đề thi giữa kì 1 môn hóa lớp 9 năm 2020 - 2021 Đề 2 có đáp án được đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn là nội dung thi giữa học kì 1. Tài liệu giúp ôn tập, củng cố cũng như rèn luyện các kĩ năng thao tác giải các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.
- Đề thi giữa kì 1 môn hóa lớp 9 năm 2020 - 2021 Đề 3
- Đề thi giữa kì 1 môn hóa lớp 9 năm 2020 - 2021 Đề 1
- Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
- Chuỗi phản ứng Hóa học vô cơ lớp 9
Đề thi giữa kì 1 Hóa 9 năm 2020
Môn học: Hóa học 9
Thời gian 45 phút không kể thời gian giao bài
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Đề số 2
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây (0,25đ)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch KOH?
A. CO2, Na2O, SO3
B. N2O, BaO, CO2
C. N2O5, P2O5, CO2
D. CuO, CO2, Na2O
Câu 2. Cho 16 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là?
A. 0,1M
B. 1M
C. 0,2M
D. 2M
Câu 3. Cho dãy các oxit sau: FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, CaO, Li2O, Ag2O. Số chất tác dụng được vơi H2O tạo thành dung dịch bazơ?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột P2O5 và CaO
A. H2O
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaCl
D. CO2
Câu 5. Cho các chất: MgO, Mg(OH)2, MgCO3 và Mg. Chất nào sau đây phản ứng được với cả 4 chất trên?
A. H2O
B. HCl
C. Na2O
D. CO2
Câu 6. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc người ta làm như thế nào?
A. Rót từ từ nước vào lọ đựng axit
B. Rót từ từ axit đặc vào lọ đựng nước
C. Rót nhanh nước vào lọ đựng axit
D. Rót nhanh axit đặc vào lọ đựng nước
Câu 7. Cho biết hiện tượng của phản ứng sau: Khi cho axit sunfuric đặc vào ống nghiệm đựng một lá đồng nhỏ và đun nóng nhẹ.
A. Kim loại đồng không tan.
B. Kim loại đồng tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí không màu thoát ra.
C. Kim loại đồng tan dần, dung dịch không màu có khí màu hắc thoát ra.
D. Kim loại đồng chuyển màu đen, sau đó tan dần, dung dịch có màu xanh lam và khí mùi hắc thoát ra.
Câu 8. Một phần lớn vôi sống được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. Công thức hóa học của vôi sống là:
A. Na2O
B. MgO
C. CaO
D. BaO
Câu 9. Cho 12,8 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đăc nóng dư. Thể tích khí sunfuro (đktc) thu được sau khi kết thúc phản ứng là:
A. 4,48 lít
B. 5,6 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Câu 10. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M với 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Nhúng quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, hiện tượng quan sát được là:
A. quỳ tím chuyển sang màu xanh
B. quỳ tím chuyển sang màu đỏ
C. quỳ tím bị mất màu
D. quỳ tím không đổi màu
Câu 11. Điện phân dung dịch natri clorua NaCl trong bình điện phân có màng ngăn tại cực dương thu được
A. khí clo
B. dung dịch NaOH
C. Khí hidro
D. dung dịch HCl
Câu 12. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 4,48 lít
B. 5,6 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1. (2đ). Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau và ghi rõ điều kiện (nếu có)
Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3
Câu 2.(2đ) Chỉ dung quỳ tím, nhận biêt các dung dịch đựng riêng biệt trong các ống nghiệm sau bằng phương pháp hóa học: HCl, H2SO4, Ba(OH)2, Na2SO4, KNO3
Câu 3. (2đ) Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
Câu 4. (1đ) Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric.
........................HẾT....................
Đáp án hướng dẫn giải đề thi giữa kì Hóa 9
I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1C | 2B | 3C | 4D | 5B | 6B |
7D | 8C | 9A | 10A | 11A | 12C |
II. Tự luận
Câu 1.
1) 4Na + O2 → 2Na2O
2) Na2O + H2O → NaOH
3) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
4) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
5) 2NaCl + H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
6) NaOH + CO2 → NaHCO3
Câu 2.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Nhúng quỳ tím vào 5 dung dịch trên, thu được kết quả sau:
Nhóm 1: Làm quỳ chuyển màu đỏ: HCl, H2SO4
Nhóm 2: Làm quỳ tím chuyển màu xanh: Ba(OH)2
Nhóm 3: Không làm đổi màu quỳ tím: Na2SO4, KNO3
Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào nhóm 1, dung dịch nào cho kết tủa trắng là H2SO4, dung dịch không thấy hiện tượng gì là HCl (Có xảy ra phản ứng nhưng không quan sát được hiện tượng)
Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào nhóm 3, dung dịch cho kết tủa trắng là Na2SO4, dung dịch không thấy hiện tượng gì là KNO3
Phương trình hóa học xảy ra là:
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + H2O
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + H2O
Ba(OH)2 + Na2SO4 → 2NaOH + BaSO4
Câu 3.
Ta có:
nH2SO4 = 0,04 mol
Gọi số mol của MgO và Al2O3 lần lượt là x, y
Theo đề bài ta có: 40x + 102 y = 1,82 (1)
PTHH:
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
x x
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
y 3y
Theo phương trình: nH2SO4 = x + 3y = 0,05 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2) được: x = 0,02; y = 0,01
Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp:
\(\begin{array}{l} \% {m_{MgO}} = \frac{{0,02.40}}{{1,82}}.100\% = 43,96\% \\ = > \% {m_{A{l_2}{O_3}}} = 100\% - 43,96\% = 56,04\% \end{array}\)
Câu 4.
Khối lượng FeS2 có trong 80 tấn quặng FeS2 là:
\(\frac{{160.40\% }}{{100\% }} = 64\) (tấn)
Sơ đồ quá trình sản xuất H2SO4 từ quặng pirit sắt:
S → SO2 → SO3 → H2SO4
Theo PTPƯ: 32 98 gam
64 tấn → \(\frac{{64.98}}{{32}} = 196\) (tấn)
Nhưng thực tế chỉ thu được 147 tấn H2SO4
Hiệu suất quá trình sản xuất H2SO4:
\(H = \frac{{147}}{{196}}.100\% = 75\%\)
.............................
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Đề thi giữa kì 1 môn hóa lớp 9 năm 2020 - 2021 Đề 2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.