Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9

Lớp: Lớp 9
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Mời các bạn tham khảo Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 được VnDoc sưu tầm và đăng tải sau đây. Tài liệu bao gồm 10 đề thi Toán giữa kì 1 lớp 9 có đáp án đi kèm, sẽ là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, ôn luyện trước kì thi. Đây cũng là tài liệu hay giúp các em tập phân bổ thời gian làm bài hợp lý để đạt được điểm số cao cho kì thi giữa học kì 1 lớp 9. Dưới đây là nội dung chi tiết các em cùng tham khảo nhé.

Trong năm học 2025, chương trình Toán 9 tiếp tục có sự đổi mới với cấu trúc đề thi bám sát bộ sách giáo khoa mới và định hướng phát triển năng lực. Vì vậy, việc luyện tập với BỘ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TOÁN 9 (CẤU TRÚC MỚI) 2025 là cách hiệu quả giúp học sinh làm quen với dạng đề, nắm chắc kiến thức trọng tâm và rèn kỹ năng tư duy logic. Bộ đề được xây dựng khoa học, bám sát chuẩn kiến thức – kỹ năng, kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh dễ dàng tự ôn tập, kiểm tra năng lực và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa học kì.

BỘ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TOÁN 9 (CẤU TRÚC MỚI) 2025

Sách Kết nối tri thức 

----> Mời bạn đọc tải: Bộ đề thi giữa HK1 Toán 9 KNTT Cấu trúc mới (tại đây)

Sách Cánh Diều

----> Mời bạn đọc tải: Bộ đề thi giữa HK1 Toán 9 Cánh Diều Cấu trúc mới (tại đây)

Sách Chân trời sáng tạo

----> Mời bạn đọc tải: Bộ đề thi giữa học kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo Cấu trúc mới (tại đây)

Bên cạnh cấu trúc mới, nhiều trường vẫn tham khảo và áp dụng bộ đề thi ôn tập giữa học kì 1 dạng cũ có đáp án để học sinh có thêm lựa chọn luyện tập. Sự kết hợp giữa đề thi dạng mớiđề thi dạng cũ sẽ giúp học sinh không chỉ củng cố kiến thức toàn diện mà còn linh hoạt hơn trong việc xử lý nhiều dạng toán, từ cơ bản đến nâng cao. Đây chính là tài liệu hữu ích, phù hợp cho cả học sinh và giáo viên trong quá trình dạy và học.

Đề kiểm tra Toán 9 giữa học kì 1 số 1

Bài 1 (2,5 điểm). Cho biếu thức:
A = \left( \frac{1}{\sqrt{x} - 2} -
\frac{1}{\sqrt{x} + 2} \right) \cdot \left( \frac{\sqrt{x} + 2}{2}
\right)^{2}\(A = \left( \frac{1}{\sqrt{x} - 2} - \frac{1}{\sqrt{x} + 2} \right) \cdot \left( \frac{\sqrt{x} + 2}{2} \right)^{2}\)

a) Rút gọn biểu thức.

b) Tìm giá trị của x để A =
\frac{3}{2}\(A = \frac{3}{2}\).

Bài 2 (2 điểm). Thực hiện phép tính;

a) \sqrt{(\sqrt{8} - 4)^{2}} +
\sqrt{8}\(\sqrt{(\sqrt{8} - 4)^{2}} + \sqrt{8}\).                            b) \sqrt{9a} - \sqrt{144a} + \sqrt{49a}\
(\(\sqrt{9a} - \sqrt{144a} + \sqrt{49a}\ (\) với a > 0)\(a > 0)\).

Bài 3 (2 điểm). Giải phương trình:

a) x - 6\sqrt{x} + 9 = 0\(x - 6\sqrt{x} + 9 = 0\)                          b) \sqrt{x^{2} - 4} - 3\sqrt{x - 2} =
0\(\sqrt{x^{2} - 4} - 3\sqrt{x - 2} = 0\)

Bài 4 (3,5 điểm). Cho tam giác ABC có cạnh AB = 12\text{ }cm,AC = 16\text{ }cm,BC = 20\text{
}cm\(AB = 12\text{ }cm,AC = 16\text{ }cm,BC = 20\text{ }cm\). Kẻ đường cao AM. Kẻ ME vuông góc với AB.

a) Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông.

b) Tính độ dài AM,BM\(AM,BM\).

c) Chứng minh AE \cdot AB = {AC}^{2} -
{MC}^{2}\(AE \cdot AB = {AC}^{2} - {MC}^{2}\).

d) Chứng minh AE \cdot AB = MB \cdot MC =
EM \cdot AC\(AE \cdot AB = MB \cdot MC = EM \cdot AC\).

-------------------------------Hết---------------------------------

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 số 1

Bài

Hướng dẫn chấm

Thang điểm

1

a) A = \left(
\frac{1}{\sqrt{x} - 2} - \frac{1}{\sqrt{x} + 2} \right)\left(
\frac{\sqrt{x} + 2}{2} \right)^{2}\(A = \left( \frac{1}{\sqrt{x} - 2} - \frac{1}{\sqrt{x} + 2} \right)\left( \frac{\sqrt{x} + 2}{2} \right)^{2}\) = \frac{\sqrt{x} + 2 - \left( \sqrt{x} -
2 \right)}{\left( \sqrt{x} - 2 \right)\left( \sqrt{x} + 2
\right)}.\left( \frac{\sqrt{x} + 2}{2} \right)^{2}\(= \frac{\sqrt{x} + 2 - \left( \sqrt{x} - 2 \right)}{\left( \sqrt{x} - 2 \right)\left( \sqrt{x} + 2 \right)}.\left( \frac{\sqrt{x} + 2}{2} \right)^{2}\)

= \frac{4}{\left( \sqrt{x} - 2
\right)\left( \sqrt{x} + 2 \right)}.\left( \frac{\sqrt{x} + 2}{2}
\right)^{2}\(= \frac{4}{\left( \sqrt{x} - 2 \right)\left( \sqrt{x} + 2 \right)}.\left( \frac{\sqrt{x} + 2}{2} \right)^{2}\) = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} -
2}\(= \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2}\)

b) \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2} =
\frac{3}{2} \Rightarrow 2(\sqrt{x} + 2) = 3(\sqrt{x} -
2)\(\frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2} = \frac{3}{2} \Rightarrow 2(\sqrt{x} + 2) = 3(\sqrt{x} - 2)\) 

0,5d

 

 

 

0,5d

2

(2d)

 

a) \sqrt{(\sqrt{8} - 4)^{2}} +
\sqrt{8} = |\sqrt{8} - 4| + \sqrt{8}\(\sqrt{(\sqrt{8} - 4)^{2}} + \sqrt{8} = |\sqrt{8} - 4| + \sqrt{8}\) = 4 - \sqrt{8} + \sqrt{8} =
4\(= 4 - \sqrt{8} + \sqrt{8} = 4\) 

0,5d

b) \sqrt{9a} - \sqrt{144a} +
\sqrt{49a} = 3\sqrt{a} - 12\sqrt{a} + 7\sqrt{a}\(\sqrt{9a} - \sqrt{144a} + \sqrt{49a} = 3\sqrt{a} - 12\sqrt{a} + 7\sqrt{a}\) = - 2\sqrt{a}\ (\ \text{với~}a >
0)\(= - 2\sqrt{a}\ (\ \text{với~}a > 0)\) 

0,5d

3

(2d)

a) x - 6\sqrt{x} + 9 = 0\(x - 6\sqrt{x} + 9 = 0\)

\Leftrightarrow (\sqrt{x} - 3)^{2} =
0\(\Leftrightarrow (\sqrt{x} - 3)^{2} = 0\)

\Leftrightarrow \sqrt{x} - 3 =
0\(\Leftrightarrow \sqrt{x} - 3 = 0\) \Leftrightarrow x = 9\(\Leftrightarrow x = 9\)

ĐKXĐ: x \geq 0;\(x \geq 0;\) Nhận định kết quả và trả lời

0,5d

0,25d

0,25d

 

0,25d

b) \sqrt{x^{2} - 4} - 3\sqrt{x - 2} =
0\(\sqrt{x^{2} - 4} - 3\sqrt{x - 2} = 0\)

\Leftrightarrow \sqrt{x -
2}\left( \sqrt{x + 2} - 3 \right) = 0\(\Leftrightarrow \sqrt{x - 2}\left( \sqrt{x + 2} - 3 \right) = 0\)

\sqrt{x - 2} = 0\(\sqrt{x - 2} = 0\)  hoặc \sqrt{x + 2} - 3 = 0\(\sqrt{x + 2} - 3 = 0\)

\Leftrightarrow x = 2;x = 7\(\Leftrightarrow x = 2;x = 7\)

Điều kiện xác địnhx \leq - 2;x \geq 2\(x \leq - 2;x \geq 2\) . Nhận định kết quả và trả lời.

0,25d

0,25d

0,25d

 

0,25d

4

 

Vẽ hình

a) Tam giác ABC là tam giác vuông (theo Pitago đảo).

b) Ta có AM \cdot BC = AB \cdot AC\Rightarrow AM = 9,6(\text{ }cm)\(AM \cdot BC = AB \cdot AC\Rightarrow AM = 9,6(\text{ }cm)\)

{AB}^{2} = BM.BC \Rightarrow BM =7,2(\text{ }cm)\({AB}^{2} = BM.BC \Rightarrow BM =7,2(\text{ }cm)\) c) AE.AB = {AM}^{2}{AM}^{2} = {AC}^{2} -
{MC}^{2}\(AE.AB = {AM}^{2}{AM}^{2} = {AC}^{2} - {MC}^{2}\) . Kết luận ...

d) AE \cdot AB = MB \cdot MC\left( =
{AM}^{2} \right)\(AE \cdot AB = MB \cdot MC\left( = {AM}^{2} \right)\)

Tam giác AEM đồng dạng với tam giác CMA

\Rightarrow EM.AC = AM^{2}\(\Rightarrow EM.AC = AM^{2}\)

Vậy EM.AC = EA.AB =
MB.MC\(EM.AC = EA.AB = MB.MC\) 

0,25d

0,75d

0,5d

0,5d

0,5d

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 số 2

Bài 1 (1 điểm): Tìm điều kiện của x để các căn thức sau có nghĩa:

a, \sqrt{x - 2}\(\sqrt{x - 2}\)                                     b) \sqrt{2 - 3x}\(\sqrt{2 - 3x}\)

Bài 2 (2 điểm) Tính:

a) \sqrt{4.36}\(\sqrt{4.36}\)           b) \sqrt{\frac{25}{81} \cdot \frac{16}{49}}\(\sqrt{\frac{25}{81} \cdot \frac{16}{49}}\)           c) (\sqrt{8} - 3\sqrt{2}) \cdot
\sqrt{2}\((\sqrt{8} - 3\sqrt{2}) \cdot \sqrt{2}\)                d) \frac{\sqrt{14} -
\sqrt{7}}{1 - \sqrt{2}}\(\frac{\sqrt{14} - \sqrt{7}}{1 - \sqrt{2}}\)

Bài 3 (1 điểm) Rút gọn biểu thức:

a) \sqrt{19 + \sqrt{136}} - \sqrt{19 -
\sqrt{136}}\(\sqrt{19 + \sqrt{136}} - \sqrt{19 - \sqrt{136}}\)                     b) \sqrt[3]{27} +
\sqrt[3]{- 64} + 2 \cdot \sqrt[3]{125}\(\sqrt[3]{27} + \sqrt[3]{- 64} + 2 \cdot \sqrt[3]{125}\)

Bài 4 (1 điểm) Tìm x biết: \sqrt{4x + 20}
- 2\sqrt{x + 5} + \sqrt{9x + 45} = 6\(\sqrt{4x + 20} - 2\sqrt{x + 5} + \sqrt{9x + 45} = 6\)

Bài 5 (2 điểm): Cho biểu thức:

A = \left( \frac{1}{x + 2\sqrt{x}} -
\frac{1}{\sqrt{x} + 2} \right):\frac{1 - \sqrt{x}}{x + 4\sqrt{x} + 4}\
(\text{~với~}x > 0;x \neq 1)\(A = \left( \frac{1}{x + 2\sqrt{x}} - \frac{1}{\sqrt{x} + 2} \right):\frac{1 - \sqrt{x}}{x + 4\sqrt{x} + 4}\ (\text{~với~}x > 0;x \neq 1)\)

a) Rút gon A\(A\).

b) Tìm x\(x\) để F = \frac{5}{2}\(F = \frac{5}{2}\).

Bài 6 (3 điểm): Cho tam giác ABC vuông tai A có đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn: BH = 4\text{
}cm\(BH = 4\text{ }cm\)HC = 6\text{
}cm\(HC = 6\text{ }cm\).

a) Tính dộ dài các doan AH,AB,AC\(AH,AB,AC\).

b) Gọi M là trung điểm của AC. Tính số đo góc AMB (làm tròn đến độ).

c) Kẻ AK vuông góc với BM;(K \in
BM)\(BM;(K \in BM)\).Chứng minh: \bigtriangleup BKC
\sim \bigtriangleup BHM\(\bigtriangleup BKC \sim \bigtriangleup BHM\).

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 số 2

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2017

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2017

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 số 3

Câu 1: (2,0 điểm).

a. Thực hiện phép tính: \sqrt{27}:\sqrt{3} - \sqrt{48} +
2\sqrt{12}\(\sqrt{27}:\sqrt{3} - \sqrt{48} + 2\sqrt{12}\)

b. Với giá trị nào của m thi hàm số y =
(m - 1)x + 3\(y = (m - 1)x + 3\) đồng biến.

Câu 2: (2,0 điểm). Cho A =
\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 5} - \frac{10\sqrt{x}}{x - 25} -
\frac{5}{\sqrt{x} + 5}\(A = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 5} - \frac{10\sqrt{x}}{x - 25} - \frac{5}{\sqrt{x} + 5}\)

a. Rút gon A.

b. Tìm các giá trị của x để A > 0.

Câu 3: ( \mathbf{2,0}\(\mathbf{2,0}\) điểm). Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

a. \sqrt{(x - 1)^{2}} = 4\(\sqrt{(x - 1)^{2}} = 4\)                                        b. \left\{ \begin{matrix}
2x - y = 5 \\
x + y = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2x - y = 5 \\ x + y = 1 \end{matrix} \right.\)

Câu 4: (3,0 điểm). Cho dường tròn tâm O bán kính R và một diểm M nằm ngoài đường tròn. Qua M kẻ tiếp tuyến MA với đường tròn (A là tiếp điểm). Tia Mx nằm giữa MA và MO cắt đường tròn (O;R)\((O;R)\) tại hai điểm C và D\ (C\(D\ (C\) nằm giữa M và D)\()\). Gọi I là trung điểm của dây CD, kẻ AH vuông góc với MO tại H.

a. Tinh OH. OM theo R.

b. Chứng minh: Bốn điểm M,A,I,O\(M,A,I,O\) cùng thuộc một đường tròn.

c. Gọi K là giao điểm của OI với HA. Chứng minh KC là tiếp tuyến của dường tròn (O;R\(O;R\)).

Câu 5: (1,0 điểm). Cho x > 0\(x > 0\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

A = x^{2} - 3x + \frac{4}{x} +
2016\(A = x^{2} - 3x + \frac{4}{x} + 2016\)

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 số 3

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2017

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2017

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 số 4

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2017

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 số 4

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2017

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để tham khảo trọn bộ

------------------------------------------------------------------

Để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 lớp 9 sắp tới, các em học sinh cần ôn tập theo đề cương, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 trên VnDoc tổng hợp đề thi của tất cả các môn, là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi giữa kì 1 lớp 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm