Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 năm học 2024 - 2025

Bộ đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 năm học 2024 - 2025 tổng hợp đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 9 bộ 3 sách mới: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều. Đề thi có đầy đủ đáp án, ma trận, bảng đặc tả đề thi, được để dưới dạng PDF và file Word. Đây là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh. 

Link tải chi tiết đề và đáp án:

1. Đề kiểm tra giữa kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 Kết nối tri thức

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP 9

– KẾT NỐI TRI THỨC

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Câu 1 (0,5 điểm). Theo em, bắt nạt học đường là gì?

A. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một hoặc nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.

B. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.

C. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.

D. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một hoặc nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.

Câu 2 (0,5 điểm). Theo em, khả năng thích nghi là gì?

A. Là khả năng làm quen với điều kiện sinh sống mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.

B. Là khả năng làm quen với môi trường mới, chấp nhận những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.

C. Là khả năng làm quen với môi trường mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.

D. Là khả năng làm quen với môi trường mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.

Câu 3 (0,5 điểm). Đâu không phải là phải cách thể hiện là người có trách nhiệm với công việc được giao?

A. Lập kế hoạch để thực hiện.

B. Phân công nhiệm vụ cụ thể.

C. Đôn đốc thực hiện công việc.

D. Thay đổi kế hoạch theo sở thích.

Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, hành vi giao tiếp ứng xử là gì?

A. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng cho người nghe.

B. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, thực hiện quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.

C. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý nghĩ, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp với bả thân và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.

D. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.

Câu 5 (0,5 điểm). Theo em, trách nhiệm là gì?

A. Là công việc của mỗi người phải thực hiện hoặc hoàn thành.

B. Là công việc hay chức trách của mỗi người phải thực hiện hoặc hoàn thành.

C. Là công việc hay bổn phận của mỗi người phải thực hiện hoặc hoàn thành .

D. Là công việc hay nghĩa vụ của mỗi người phải thực hiện hoặc hoàn thành.

Câu 6 (0,5 điểm). Đâu không phải là cách ứng phó với căng thẳng trong quá trình học tập và áp lực cuộc sống?

A. Thực hiện các hoạt động thư giãn.

B. Chia sẻ với người thân, bạn bè.

C. Giữ kín trong lòng, không kể cho ai.

D. Chơi các môn thể thao.

Câu 7 (0,5 điểm). Đâu không phải là hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực?

A. Lắng nghe khi người khác đang nói.

B. Thực hiện quy định về giao tiếp, ứng xử nơi công cộng.

C. Giúp đỡ cụ già, em nhỏ, người gặp khó khăn.

D. Thực hiện các hành vi có lợi cho bản thân.

Câu 8 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động phòng chống bắt nạt học đường?

A. Số lượng người tham gia.

B. Sự quan tâm, theo dõi của người tham gia.

C. Sự lên án gay gắt của người tham gia đối với hành vi bắt nạt học đường.

D. Cam kết của người tham gia trong phòng chống bắt nạt học đường.

Câu 9 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải căng thẳng trong quá trình học tập em có thể gặp phải?

A. Bị phân biệt, kì thị.

B. Khối lượng kiến thức lớn.

C. Nhiều bài tập.

D. Khó khăn trong việc học môn chuyên.

Câu 10 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải cách thực hiện có trách nhiệm các nhiệm vụ được giao?

A. Nhận thức được trách nhiệm của bản thân.

B. Nhờ người khác giám sát và đánh giá kế quả.

C. Lập kế hoạch hoặc cam kết thực hiện.

D. Kiên trì thực hiện cho tới cuối cùng.

Câu 11 (0,5 điểm). Theo em vì sao cần nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân?

A. Vì việc đánh giá bản thân giúp bộc lộ các yếu điểm từ đó hạn chế các hành vi chưa chuẩn mực trong giao tiếp.

B. Vì việc nhận diện các điểm yếu giúp ta hoàn thiện hơn trong mắt mọi người xung quanh.

C. Vì việc cải thiện nhữn yếu điểm, phát huy ưu điểm giúp đạt được sự thành công trong giao tiếp.

D. Vì việc đánh giá điểm mạnh, điểm yếu giúp chúng ta tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày.

Câu 12 (0,5 điểm). Theo em, đâu là hậu quả của tình trạng căn thẳng và áp lực trong học tập?

A. Khiến cho học sinh hứng thú hơn với việc chinh phục tri thức mới.

B. Dẫn tới tình trạng u uất, trầm cảm nếu diễn ra trong thời gian dài.

C. Tạo ra những góc nhìn mới cho học sinh trong việc học tập, rèn luyện.

D. Giúp cải thiện tình trạng lười học, không thực hiện nền nếp học tập.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm). Xác định và xử lí tình huống thể hiện sự tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với thầy cô, bạn vè trong các tình huống sau:

- Tình huống 1: khi cùng các bạn trong lớp nói về sở thích âm nhạc, Vân cho biết mình đặc biệt thích các làn điệu dân ca và hát trầu văn. Một số bạn cười rất to vì cho rằng Vân không cập nhật xu hướng âm nhạc của giới trẻ hiện nay.

- Tình huống 2: Cô Hải mới được phân công dạy môn Khoa học tự nhiên lớp 9A thay thầy Hùng. Hai thầy cô có phong cách giảng dạy khác nhau. Một số học sinh trong lớp tỏ ra không thích cách giảng dạy của cô Hải và thường lơ là bài cô giảng.

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu hành vi giao tiếp ứng xử tích cực và chưa tích cực em đã chứng kiến.

Đáp án đề thi Hoạt động trải nghiệm 9 giữa học kì 1 Kết nối tri thức

PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

D

D

D

C

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

D

C

A

B

C

B

PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(3,0 điểm)

Xác định và xử lí tình huống thể hiện sự tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với thầy cô, bạn vè trong các tình huống:

- Tình huống 1:

+ Vân tôn trọng các ý kiến của các bạn trong lớp về làn điệu, thể loại âm nhạc mà các bạn thích.

+ Vân cũng có thể giải thích cho các bạn về làn điệu dân ca mà mình đực biệt thích có gì đặc biệt, khiến em yêu thích.

+ Vân có thể thể hiện một làn điệu em thích nhất đẻ các bạn cùng thưởng thức và có cái nhìn khác về âm nhạc dân tộc.

+ Vân có thể khẳng địnhc ho các bặn rằng có thể làn điệu dân ca không còn phổ biến và cũng không còn được giới trẻ yêu thích nhưng đó là văn hóa, nét đẹp không thể bị nhầm lẫn của dan tộc. bên cạnh bắt kịp xu hướng với nhạc hiện đại chúng ta cần bảo tồn âm nhạc dân tộc.

- Tình huống 2:

+ Các bạn trong lớp có những sở thích và cách tiếp thu khác nhau cho nên có sự yêu thích cách giảng dạy của thầy cô là không giống nhau.

+ Mỗi thầy cô có những điểm mạnh riêng trong cách truyền đạt, dạy dỗ cho nên học sinh nên dần làm quen và có thể đóng góp ý kiến cho thầy cô để việc học trở nên hiệu quả thay vì lơ vì, hành động theo cảm tính.

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

- Hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực::

+ Lắng nghe khi ngưới khác đang nói.

+ Thực hiện quy định về giao tiếp, ứng xử nơi công cộng.

+ Giúp đỡ cụ già, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai, những người có hoàn cảnh khó khăn...

- Hành vi giao tiếp, ứng xử chưa tích cực:

+ Ngắt lời khi người khác đang nói mà không xin lôiz trước.

+ Có những lời nói, hành động, cử chỉ làm tổn thương người khác.

+ Chen lấn, xô đẩy, cười đùa,...gây mất trật tự nơi công cộng.

0,5 điểm

0,5 điểm

2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 CTST

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Câu 1 (0,5 điểm). Theo em, thích nghi là gì?

A. Là khả năng làm quen với môi trường mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.

B. Là khả năng làm quen với điều kiện mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.

C. Là khả năng làm quen với môi trường mới, chấp nhận những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.

D. Là khả năng làm quen với điều kiện mới chấp nhận những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.

Câu 2 (0,5 điểm). Theo em, đâu là một mạng xã hội?

A. Google.

B. E-mail.

C. Locket.

D. Cốc Cốc.

Câu 3 (0,5 điểm). Đâu không hoạt động góp phần xây dựng văn hóa nhà trường của em?

A. Tọa đàm về chủ đề “Tôn trọng sự khác biệt của thầy cô, bạn bè”.

B. Xây dựng lối sống hài hòa với thầy cô, bạn bè.

C. Hoạt động phòng chống bạo lực học đường.

D. Thực hiện các hoạt động thiện nguyện ở vùng cao.

Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, giao tiếp ứng xử là gì?

A. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng cho người nghe.

B. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, thực hiện quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.

C. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý nghĩ, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp với bản thân và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.

D. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.

Câu 5 (0,5 điểm). Theo em, bắt nạt học đường là gì?

A. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một hoặc nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.

B. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.

C. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình .

D. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một hoặc nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.

Câu 6 (0,5 điểm). Đâu không phải việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt?

A. Không chê bai sở thích của người khác.

B. Chấp nhận đặc trưng văn hóa riêng.

C. Phản ứng khi tiếp xúc với phương pháp giảng dạy của thầy cô.

D. Lắng nghe những ý kiến khác với mình.

Câu 7 (0,5 điểm). Đâu không lưu ý khi thực hiện khảo sát thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội?

A. Chào hỏi cởi mở, thân thiện và giới thiệu mục đích khảo sát.

B. Trao đổi về tính bảo mật các thông tin chia sẻ.

C. Hướng dẫn cách trả lời câu hỏi khảo sát.

D. Rời đi ngay sau khi có kết quả khảo sát.

Câu 8 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải biểu hiện của sự căng thẳng trong học tập và áp lực trong cuộc sống?

A. Cảm giác lo lắng, buồn bực.

B. Mất dần hứng thú với những điều mình quan tâm.

C. Thực hiện chế độ sinh hoạt hợp lí.

D. Thích ở một mình, không muốn gặp gỡ.

Câu 9 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải biểu hiện của cách sống hài hòa với thầy cô và các bạn?

A. Thu mình, không giao tiếp để tránh va chạm.

B. Vui vẻ trò chuyện với thầy cô và các bạn.

C. Sẵn sàng cùng bạn thực hiện nhiệm vụ thầy cô giao.

D. Hỗ trợ và giúp đỡ bạn trong khả năng của mình.

Câu 10 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải hoạt động công ích ở trường?

A. Trồng hoa, cây xanh ở vườn trường.

B. Dọn dẹp vệ sinh đường phố nơi em ở.

C. Chăm sóc hoa và cây xanh ở vườn trường.

D. Vệ sinh lớp học, sân trường.

Câu 11 (0,5 điểm). Theo em vì sao cần nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân?

A. Vì việc đánh giá bản thân giúp bộc lộ các yếu điểm từ đó hạn chế các hành vi chưa chuẩn mực trong giao tiếp.

B. Vì việc nhận diện các điểm yếu giúp ta hoàn thiện hơn trong mắt mọi người xung quanh.

C. Vì việc cải thiện những yếu điểm, phát huy ưu điểm giúp đạt được sự thành công trong giao tiếp.

D. Vì việc đánh giá điểm mạnh, điểm yếu giúp chúng ta tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày.

Câu 12 (0,5 điểm). Theo em, đâu là hậu quả của tình trạng bắt nạt học đường?

A. Khiến cho học sinh thay đổi tính cách theo chiều hướng bạo lực.

B. Dẫn đến tình trạng trầm cảm, thiếu tự tin của học sinh bị bắt nạt.

C. Tạo ra những rào cản trong việc phát triển thể chất.

D. Giúp cải thiện tình trạng không có tổ chức trong lớp học.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm). Xác định và xử lí tình huống thực hành ứng phó với những căng thẳng trong học tập và áp lực cuộc sống trong các tình huống sau:

- Tình huống 1: Vừa bước sang lớp 9, bố mẹ đã nói với Giang rằng, phải tăng cường thời gian cho việc học; thấy cô ở trường luôn nhắc nhở về năm học quan trọng này. Giang cảm thấy thực sự căng thẳng.

- Tình huống 2: Gia đình Minh có truyền thống học tập tốt. Bố mẹ thường kể về tấm gương học tập của các chú, các bác và anh chị họ hàng, Nhiều lúc bố nói, Minh cần cố gắng học tốt để làm gương cho em. Minh thực sự cảm thấy bị áp lực.

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu hành vi giao tiếp ứng xử chưa tích cực và biện pháp khắc phục.

Đáp án đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 CTST

PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

D

D

D

C

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

D

C

A

B

C

B

PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(3,0 điểm)

Xác định và xử lí tình huống thực hành ứng phó với những căng thẳng trong học tập và áp lực cuộc sống trong các tình huống:

- Tình huống 1:

+ Giang có thể lựa chọn cách tâm sự bạn bè, bố mẹ về những áp lực của mình.

+ Giang có thể hứa với bố mẹ, đưa ra lời cam kết về việc bản thân sẽ tập trung cho học tập đồng thời bố mẹ không nên thúc giục quá sẽ làm Giang cảm thấy áp lực.

+ Giang có thể lựa chọn các cách khác nhau để giải trí, giảm áp lực như nghe nhạc, xem phim, chơi thể thao vào các khung giờ hợp lí để đảm bảo k làm ảnh hưởng đến việc học.

- Tình huống 2:

+ Minh có thể bày tỏ với bố những áp lực của mình khi bố đề cập đến vấn đề Minh cần phải học tốt để giữ gìn truyền thống gia đình và làm gương cho các em.

+ Minh cần khẳng định mình luôn cố gắng làm điều đó đồng thời cũng muốn phát triển những điểm mạnh khác của bản thân ngoài học tập.

+ Minh có thể chia sẻ điều này với các anh chị, em trong gia đình.

+ Minh có thể chọn cách giải trí khác như nghe nhạc, chơi thể thao...

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

- Hành vi giao tiếp chưa tích cực:

+ Nói quá to.

+ Gương mặt chưa biểu cảm khi nói.

+ Thiếu kiểm soát cảm xúc khi giao tiếp, ứng xử

- Biện pháp khắc phục:

+ Điều chỉnh âm lượng của giọng nói đủ nghe phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

+ Nhìn vào gương luyện tập khẩu hình và thể hiện cảm xúc vui vẻ, ngạc nhiên, hào hứng,...khi nói.

+ Sử dụng một số biện pháp điều chỉnh, cân bằng cảm xúc trong giao tiếp, ứng xử...

0,5 điểm

0,5 điểm

3. Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 9 môn Hoạt động trải nghiệm Cánh diều

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Câu 1 (0,5 điểm). Theo em, bắt nạt học đường là gì?

A. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một hoặc nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.

B. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một hoặc nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.

C. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.

D. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.

Câu 2 (0,5 điểm). Theo em, kỹ năng ứng xử, giao tiếp là gì?

A. Cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.

B. Cách dùng từ ngữ truyền đạt cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.

C. Cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.

D. Cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, cử chỉ và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.

Câu 3 (0,5 điểm). Đâu không phải động lực bên ngoài?

A. Được thực hiện cùng nhóm bạn thân.

B. Hoạt động được quy định.

C. Lời khen, động viên khi đạt thành tích.

D. Sự quyết tâm thực hiện mục tiêu.

Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, thích nghi là gì?

A. Là làm quen với môi trường mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong công việc

B. Là làm quen với môi trường mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong học tập.

C. Là làm quen với môi trường mới, chấp nhận với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.

D. Là làm quen với môi trường mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.

Câu 5 (0,5 điểm). Theo em, động lực là gì?

A. Là quá trình bắt đầu, định hướng các hành vi có mục đích nhằm hoàn thành kế hoạch được giao.

B. Là quá trình bắt đầu và duy trì các hành vi có mục đích nhằm hoàn thành kế hoạch được giao.

C. Là quá trình định hướng và duy trì các hành vi có mục đích nhằm hoàn thành kế hoạch được giao.

D. Là quá trình bắt đầu, định hướng và duy trì các hành vi có mục đích nhằm hoàn thành kế hoạch được giao.

Câu 6 (0,5 điểm). Đâu không phải cách ứng phó tiêu cực trước áp lực cuộc sống và căng thẳng trong học tập?

A. Đổ lỗi cho người khác.

B. Tự cô lập bản thân.

C. Chia sẻ với người thân, bạn bè.

D. Sử dụng chất kích thích.

Câu 7 (0,5 điểm). Đâu không phải khả năng thích nghi trong học tập?

A. Hiểu được sự thay đổi

B. Đối mặt với những khó khăn.

C. Chủ động hoàn thành nhiệm vụ.

D. Tích cực chia sẻ với các bạn.

Câu 8 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải nội dung có trong kế hoạch lao động công ích ở trường?

A. Tên hoạt động.

B. Mục tiêu hoạt động.

C. Sự nổi tiếng của hoạt động.

D. Đối tượng tham gia.

Câu 9 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải biểu hiện về thể chất khi căng thẳng?

A. Lo âu.

B. Đau đầu.

C. Mất ngủ.

D. Mệt mỏi.

Câu 10 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải cách ứng phó với căng thẳng trong học tập và áp lực cuộc sống?

A. Thay đổi nhận thức.

B. Giữ im lặng.

C. Tạo cảm xúc tích cực.

D. Chia sẻ với người thân.

Câu 11 (0,5 điểm). Theo em vì sao cần nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân?

A. Vì việc đánh giá bản thân giúp bộc lộ các yếu điểm từ đó hạn chế các hành vi chưa chuẩn mực trong giao tiếp.

B. Vì việc nhận diện các điểm yếu giúp ta hoàn thiện hơn trong mắt mọi người xung quanh.

C. Vì việc đánh giá điểm tích cực và chưa tích cực giúp hạn chế điểm yếu, phát huy điểm mạnh từ đó đạt được mục đích giao tiếp.

D. Vì việc đánh giá điểm mạnh, điểm yếu giúp chúng ta tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày.

Câu 12 (0,5 điểm). Theo em, đâu là hậu quả của tình trạng áp lực cuộc sống?

A. Khiến cho sự tin tưởng của mọi người dần mất đi.

B. Công việc không hiệu quả, thể chất dần trở nên suy yếu.

C. Tạo ra những rào cản trong việc sinh hoạt hàng ngày.

D. Khiến bản thân mất đi cơ hội thay đổi công việc.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm). Xác định và xử lí tình huống phát triển mối quan hệ hài hòa với thầy cô, bạn bè trong các tình huống sau:

- Tình huống 1: Giang có thành tích học tập xuất sắc nhưng ít hợp tác và giúp đỡ các bạn trong lớp.

- Tình huống 2: Minh thường xuyên từ chối nhiệm vụ được giao khi làm việc nhóm vì cho rằng không phù hợp với mình.

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu hành vi giao tiếp ứng xử chưa tích cực và tích cực.

Đáp án đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 Cánh diều

PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

D

D

D

C

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

D

C

A

B

C

B

PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(3,0 điểm)

Xác định và xử lí tình huống phát triển mối quan hệ hài hòa với thầy cô, bạn bè trong các tình huống :

- Tình huống 1:

+ Giang nên cởi mở, giao tiếp với các bạn trong lớp để hòa đồng, thân thiện hơn

+ Giang có thể giao tiếp với bạn cùng bàn thông qua việc giúp đỡ bạn giải bài tập, giảng bài cho bạn.

+ Giang có thể thử tham gia các hoạt động chung của nhóm, tổ, lớp để có cơ hội tiếp xúc, hiểu các bạn hơn.

+ Các bạn trong lớp cũng nên thường xuyên hỏi han, mời bạn tham gia cùng tạo điều kiện cho bạn nếu bạn còn e dè, nhút nhát.

- Tình huống 2:

+ Minh có thể từ chối nhiệm vụ và nhận một nhiệm vụ khác trong nhóm hoặc trao đổi nhiệm vụ với các bạn nếu bạn cảm thâdy không phù hợp với năng lực.

+ Minh cần bày tỏ suy nghĩ ý kiến với các bạn để tránh hiểu lầm, xây dựng sự thấu hiểu và tin tưởng giữa các bạn.

+ Minh có thể nhờ sự giúp đỡ của các bạn hỗ trợ mình khi thực hiện nhiệm vụ.

+ Minh có thể chọn cách nhờ sự hỗ trợ, tư vấn của thầy cô để hoàn thành nhiệm vụ.

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

- Hành vi giao tiếp chưa tích cực:

+ Thờ ơ, ngắt lời người khác.

+ Chỉ trích, phê phán người khác.

+ Hạ thấp, thiếu tôn trọng người khác

- Hành vi giao tiếp tích cực:

+ Cởi mở, chủ động giao tiếp.

+ Kết hợp lời nói và ngôn ngữ khác...

+ Thể hiện sự đồng cảm.

0,5 điểm

0,5 điểm

Ma trận đề thi giữa kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 Cánh diều

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chủ đề 1: Xây dựng văn hóa nhà trường

1

0

1

0

0

1

0

0

2

1

4,0

Chủ đề 2: Phát triển bản thân

2

0

1

0

1

0

0

1

4

1

3,0

Chủ đề 3: Vượt qua bản thân

1

0

4

0

1

0

0

0

6

0

3,0

Tổng số câu TN/TL

4

0

6

0

2

1

0

1

12

2

10,0

Điểm số

2,0

0

3,0

0

1,0

3,0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

2,0 điểm

20%

3,0 điểm

30%

4,0 điểm

40%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 9

    Xem thêm