Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 9 Kết nối tri thức
Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 9 môn Lịch sử Địa lí năm 2024
Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử Địa lí 9 Kết nối tri thức là mẫu đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 9 cho thầy cô và các em tham khảo. Đề thi có đầy đủ đáp án, ma trận, bảng đặc tả đề thi, được để dưới dạng PDF và file Word. Đây là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN LỊCH SỬ) – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào:
A. Tháng 12 – 1922.
B. Tháng 3 – 1921.
C. Tháng 12 – 1925.
D. Tháng 6 – 1941.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không đúng về Chính sách mới của Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven?
A. Giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của các ngành kinh tế - tài chính.
B. Góp phần làm cho nước Mỹ duy trì được chế độ dân chủ tư sản.
C. Cải tổ, phục hồi ngành công nghiệp nặng, tạo thêm nhiều việc làm mới.
D. Cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản Mỹ, tình hình chính trị, xã hội dần dần ổn định.
Câu 3. Nhật Bản mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược nhằm thôn tính toàn bộ Trung Quốc vào thời gian nào?
A. Tháng 7 – 1921.
B. Tháng 5 – 1919.
C. Tháng 5 – 1920.
D. Tháng 7 – 1937.
Câu 4: Đóng vai trò trụ cột, quyết định trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít là:
A. Mỹ.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. I-ta-li-a.
Câu 5: Tổ chức yêu nước cách mạng được thành lập vào tháng 12 – 1927 là:
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Hội Phục Việt.
Câu 6: Đâu không phải là một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp?
A. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc, vấn đề thuộc địa của Lê-nin.
B. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức.
C. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc-xai.
D. Là Chủ nhiệm (kiêm chủ bút) báo Người cùng khổ.
Câu 7: Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1931 có ý nghĩa gì?
A. Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể về dân sinh, dân chủ.
C. Khối liên minh công – nông được hình thành, để lại nhiều bài học quý báu cho cách mạng sau này.
D. Được xem là cuộc diễn tập cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 8: Tháng 5 – 1941, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ tám được triệu tập tại Pác Bó (Cao Bằng) do Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trực tiếp chủ trì đã chuyển hướng chiến lược cách mạng của Đảng như thế nào?
A. Giải quyết vấn đề phản đế và điền địa.
B. Khắc phục nạn đói nghiêm trọng ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì.
C. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền.
D. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm). Vì sao Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố Hi-rô-shi-ma và Na-ga-sha-ki của Nhật Bản năm 1945?
Câu 2 (0,5 điểm). Căn cứ vào đâu để khẳng định phong trào công nhân nước ta phát triển lên một bước cao hơn sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
Câu 3 (1,5 điểm).
a. Trong điều kiện lịch sử nào ba tổ chức cộng sản Đảng ra đời ở Việt Nam năm 1929?
b. Sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên dẫn đến thành lập Đông Dương Cộng sản đảng như thế nào?
Đáp án đề thi giữa kì 1 Sử 9 Kết nối tri thức
PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | C | D | B | A | B | C | D |
PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,0 điểm) | - Mỹ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, giảm thiểu tối đa sự thương vong của quân đội Mỹ và đồng minh nếu tấn công thông thường và Nhật Bản. - Nhằm trả thù vụ Trân Châu cảng: “khi bạn chống lại một con thú dữ, bạn phải sử dụng cách thức của chính nó.”. - Mỹ muốn phô trương lực lượng quân sự, dằn mặt Liên Xô: việc tiêu diệt phát xít ở mặt trận phía Đông đã chứng minh sức mạnh của Liên Xô, làm cho phe Đồng minh lo lắng. Vì vậy sử dụng bom hạt nhân tấn công Nhật Bản, Mỹ cũng đồng thời muốn chứng tỏ cho Liên Xô thấy Mỹ có trong tay vũ khí có thể quyết định mọi cuộc chiến tranh. | 1,0 |
Câu 2 (0,5 điểm) | - Những cuộc đấu tranh của công nhân nổ ra với quy mô lớn từ Bắc chí Nam như: + Cuộc đấu tranh của công nhân viên chức các sở công thương của tư bản Pháp ở Bắc Kì vào năm 1922 đòi nghỉ ngày chủ nhật có trả lương. + Năm 1924, nhiều cuộc bãi công của công nhân các nhà máy dệt, nhà máy rượu, nhà máy xay xát gạo ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương,… đã nổ ra. + Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở cảng Sài Gòn (8/1925). - Mục đích đấu tranh: từ mục tiêu kinh tế (nghỉ ngày chủ nhật có trả lương) cho đến mục đích chính trị (ngăn cản tàu chiến Pháp mang quân sang đàn áp phong trào cách mạng của nhân dân Trung Quốc). => Ý thức giai cấp của phong trào công nhân đang phát triển nhanh chóng, chứng tỏ bước phát triển cao hơn của phong trào công nhân sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. | 0,5 |
Câu 3 (1,5 điểm) | a. Điều kiện lịch sử: - Từ cuối năm 1928 đầu năm 1929, phong trào cách mạng theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ ở nước ta. - Trước tình hình đó, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không còn khả năng lãnh đạo phong trào. - Một yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải có chính đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo nhằm đưa phong trào tiếp tục phát triển. - Đáp ứng yêu cầu lịch sử đó, ở Việt Nam lần lượt xuất hiện ba tổ chức cộng sản trong năm 1929. + Đông Dương Cộng sản Đảng. + An Nam Cộng sản Đảng. + Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. b. Sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên… - Đến năm 1929, chủ nghĩa Mác– Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam, phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi phải có chính đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo. - Cuối tháng 3 – 1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì họp tại nhà số 5D phố Hàm Long (Hà Nội), lập ra Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. Chi bộ mở rộng cuộc vận động để thành lập một Đảng Cộng sản nhằm thay thế cho Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. - Tháng 5 – 1929, Đại hội thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên họp tại Hương Cảng. Tại đại hội, đoàn đại biểu Bắc Kì đặt vấn đề thành lập ngay Đảng Cộng sản để thay thế cho Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên, song không được đại hội chấp nhận nên đã bỏ đại hội về nước. - Ngày 17– 6 – 1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở miền Bắc họp đại hội tại nhà 312 phố Khâm Thiên, Hà Nội, quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản đảng, thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ của Đảng, ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận và cử ra Ban chấp hành Trung ương của Đảng. | 0,5
1,0 |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ) – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Vì sao tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp?
A. Thực vật là nguồn thức ăn quan trọng phục vụ chăn nuôi.
B. Sinh vật là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp.
C. Đây là nguồn cung cấp hữu cơ để tăng độ phì cho đất.
D. Cây trồng và vật nuôi là đối tượng hoạt động của nông nghiệp.
Câu 2. Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp?
A. Công nghiệp luyện kim đen.
B. Công nghiệp luyện kim màu.
C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất.
D. Công nghiệp vật liệu xây dựng.
Câu 3. Đâu là địa phương có thu nhập bình quân đầu người/tháng cao nhất cả nước?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 4: Đâu là nguyên nhân dẫn đến sự phân bố của các dân tộc ở nước ta?
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Tập quán sinh hoạt và sản xuất.
C. Nguồn gốc phát sinh.
D. Chính sách của nhà nước.
Câu 5: Nước ta gồm những loại rừng nào?
A. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ.
B. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng.
C. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
D. Rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ.
Câu 6: Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do?
A. Di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.
B. Tác dộng của thiên tai, bão lũ, triều cường.
C. Hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa
D. Nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.
Câu 7: Đâu là trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn ở nước ta?
A. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.
D. Hà Nội, Hải Phòng, Vũng Tàu.
Câu 8: Đâu không phải là mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả phát triển kinh tế ở Việt Nam?
A. Mô hình trồng trọt hữu cơ.
B. Mô hình chăn nuôi tuần hoàn.
C. Mô hình nuôi trồng thuỷ sản đơn lẻ.
D. Mô hình nông nghiệp thông minh.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).
a. Em hãy nêu một số ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta?
b. Theo em, tại sao nhà nước khuyến khích phát triển ngành công nghiệp xanh?
Câu 2 (1,0 điểm). Vì sao nói tài nguyên đất, khí hậu ảnh hưởng nhiều đến sản xuất nông nghiệp?
Câu 3 (0,5 điểm). Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì đối với kinh tế, xã hội, môi trường của nước ta?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 Địa lí 9 Kết nối tri thức
PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
D | C | D | B | C | A | A | C |
PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) | a. Các ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta: Công nghiệp khai khoáng, công nghiệp sản xuất điện, Công nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm, công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính... | 0,5 |
b. Nhà nước khuyến khích phát triển ngành công nghiệp xanh vì: - Giúp giảm thiểu tác động của sản xuất công nghiệp đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu lượng rác thải. - Tạo ra các việc làm và cơ hội kinh doanh mới cho người dân. - Giúp tăng cường tính cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường toàn cầu. | 1,0 | |
Câu 2 (1,0 điểm) | * Tài nguyên đất: Nước ta có 2 nhốm đất cơ bản : - Đất phù sa: Tập trung các đồng bằng châu thổ và các đồng bằng ven biển miền trung là đất phù sa có diện tích triệu ha thích hợp trồng các loại cây lương thực , công nghiệp ngắn ngày. - Đất feralit: Tập trung chủ yếu miền núi và trung du. Các loại đất feralit chiếm diện tích trên 16 triệu ha thích hợp trồng rừng, cây công nghiệp , cây ăng quả , 1số cây hoa màu. * Khí hậu: Sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn thời tiết và khí hậu: - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: Làm cho cây cối phát triển quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể tiến hành nhiều vụ trong năm . - Khí hậu nước ta phân hố đa dạng: Có thể trồng nhiều loại cây trồng nhiệt đới cận nhiệt, ôn đới mà đa dạng các sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp. - Tuy nhiên khí hậu nước ta có nhiều mưa bão, lũ lụt, hạn hán, các loại nấm mốc, sâu bệnh có hại dễ phát sinh, phát triển ảnh hưởng đến năng suất chất lượng sản phẩm. | 0,5
0,5 |
Câu 3 (0,5 điểm) | - Đối với kinh tế: dân số đông và tăng nhanh khiến tích lũy được ít, hạn chế việc đầu tư, làm giảm tốc độ phát triển kinh tế. - Đối với xã hội: dân số tăng nhanh sẽ gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, cải thiện nhà ở, giao thông... khiến đời sống người dân chậm được nâng cao. - Đối với môi trường: dân số đông và tăng nhanh dẫn đến phải tăng cường khai thác tài nguyên, làm cho tài nguyên chóng cạn kiệt, đồng thời gây ô nhiễm môi trường... |
Ma trận Đề thi giữa học kì 1 Địa lí 9 Kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM | ||||||||
Bài 1: Dân tộc và dân số | 1 | 1 | ||||||
Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư | 1 | |||||||
Bài 3: Thực hành: Tìm hiểu vấn đề việc làm ở địa phơng và phân hoá thu nhập theo vùng | 1 | |||||||
CHƯƠNG 2: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ | ||||||||
Bài 4: Nông nghiệp | 1 | 1 | ||||||
Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản | 1 | |||||||
Bài 6: Thực hành: Viết báo cáo về một mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả | 1 | |||||||
Bài 7: Công nghiệp | 1 ý | 1 | 1 ý | |||||
Bài 8. Thực hành: Xác định các trung tâm công nghiệp chính ở nước ta | 1 | |||||||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 ý | 4 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 ý |
Điểm số | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 0 | 1,0 | 0 | 0,5 |
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 1,5 điểm 15% | 1,0 điểm 10% | 0,5 điểm 5% |