Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 Cánh diều
Đề thi giữa học kì 1 Vật lý 9 Cánh diều
Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 9 phân môn Vật lý được VnDoc giới thiệu cho các bạn tham khảo. Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 9 môn Vật lý có đầy đủ đáp án, ma trận và bản đặc tả đề thi, được để dưới dạng PDF và Word. Mời thầy cô và các bạn tải về tham khảo trọn bộ tài liệu.
1. Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lý 9 Cánh diều
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (VẬT LÍ) 9 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC | 1. Công và công suất | 2 |
|
| 1
|
|
|
|
| 2 | 1 | 2,0 |
2. Cơ năng | 1 | 1 ý | 1 |
|
|
|
| 1 ý | 2 | 1 | 3,0 | |
ÁNH SÁNG | 3. Khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần | 2 |
|
|
|
| 1 |
|
| 2 | 1 | 3,0 |
4. Hiện tượng tán sắc ánh sáng. Màu sắc ánh sáng | 1 |
| 1 | 1 |
|
|
|
| 2 | 1 | 2,0 | |
Tổng số câu TN/TL | 6 | 1 | 2 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 8 | 6 | 14 | |
Điểm số | 3 | 1 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 4 | 6 | 10 | |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
2. Đề thi giữa học kì 1 Lý 9 Cánh diều
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
KHOA HỌC TỰ NHIÊN (VẬT LÍ) 9 – CÁNH DIỀU
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Công suất được xác định bằng
A. tích của công và thời gian thực hiện công.
B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
C. công thực hiện được trên một đơn vị chiều dài.
D. giá trị công thực hiện được.
Câu 2. Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng
A. cal.
B. W.
C. J.
D. W/s.
Câu 3. Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi:
A. Cơ năng không đổi.
B. Cơ năng cực tiểu ngay trước khi chạm đất.
C. Thế năng tăng.
D. Động năng giảm.
Câu 4. Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên
A. động năng tăng, thế năng tăng.
B. động năng tăng, thế năng giảm.
C. động năng không đổi, thế năng giảm.
D. động năng giảm, thế năng tăng.
Câu 5. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường
A. bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
Câu 6. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi
A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
B. tia khúc xạ và tia tới.
C. tia khúc xạ và mặt phân cách.
D. tia khúc xạ và điểm tới.
Câu 7. Hiện tượng tán sắc xảy ra là do
A. chiết xuất của một môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau có giá trị khác nhau
B. các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì có màu khác nhau
C. chùm sáng trắng gồm vô số các chùm sáng có màu khác nhau
D. chùm sáng bị khúc xạ khi truyền không vuông góc với mặt giới hạn
Câu 8. Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc ánh sáng:
A. Chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau có giá trị khác nhau.
B. Khi chiều chùm ánh sáng trăng qua lăng kính, tia tím lệch ít nhất, tia đỏ lệch nhiều nhất.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
D. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Một người kéo đều một vật từ giếng sâu 8 m trong 30 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180 N. Tính công và công suất của người kéo?
Câu 2. (2,0 điểm)
a)Hãylấy ví dụ về các trường hợp sau: vật có thế năng; vật có động năng; vật vừa có thế năng, vừa có động năng.
b) Một vật có khối lượng 1 kg đang ở cách mặt đất một khoảng h1 = 20m. Ở chân đường thẳng đứng đi qua vật có một cái hố sâu h2 = 5m. Tính thế năng của vật khi chọn gốc thế năng là đáy hố.
Câu 3. (2,0 điểm) Một cây cọc dài được cắm thẳng đứng xuống một bể nước chiết suất . Phần cọc nhô ra ngoài mặt nước là 30 cm, bóng của nó trên mặt nước dài 40 cm và dưới đáy bể nước dài 190 cm. Tính chiều sâu của lớp nước.
Câu 4. (1,0 điểm) Quan sát bông hoa hướng dương, giải thích tại sao chúng ta nhìn thấy cánh hoa màu vàng, lá hoa màu xanh và phần nhụy có màu nâu.
3. Đáp án đề thi Vật lý 9 giữa học kì 1 Cánh diều
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
B | C | A | B | D | A | A | B |
Mời các bạn xem tiếp đáp án trong file tải về