Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 9 môn Địa lí năm học 2023 - 2024

VnDoc giới thiệu Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 9 môn Địa lí năm học 2023 - 2024 bao gồm 2 đề thi Địa lí 9 có đáp án đi kèm cho các em tham khảo, luyện tập. Đây là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kì thi, cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ đề, đáp án và ma trận đề thi.

1. Đề thi giữa kì 1 Địa lí 9 - Đề 1

Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau.

Câu 1: Hiện nay, dân số Việt Nam đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất

A. thấp.

B. tương đối thấp.

C. cao.

D. rất cao.

Câu 2: Trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng

A. 1 triệu người.

B. 2 triệu người.

C. 3 triệu người.

D. 4 triệu người.

Câu 3: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta giảm là do thực hiện tốt

A. vấn đề phát triển văn hóa, y tế, giáo dục.

B. hoạt động tuyên truyền giáo dục dân số.

C. hoạt động kiểm soát sự gia tăng dân số.

D. chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

Câu 4: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5: Các đô thị ở nước ta chủ yếu thuộc loại

A. nhỏ.

B. vừa.

C. vừa và lớn.

D. vừa và nhỏ.

Câu 6: Các đô thị lớn của nước ta thường được phân bố ở

A. nơi có khí hậu thuận lợi.

B. vùng núi cao nơi có nhiều khoáng sản.

C. vùng đồng bằng nơi có điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi.

D. vùng đông dân cư.

Câu 7: Cho bảng số liệu sau

Dân số, diện tích của cả nước và các vùng năm 2018

Diện tích (Km2)

Dân số trung bình

(Nghìn người)

CẢ NƯỚC

331235,7

94666,0

Đồng bằng sông Hồng

21260,0

21566,4

Trung du và miền núi phía Bắc

95222,2

12292,7

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

95876,0

20056,9

Tây Nguyên

54508,3

5871,0

Đông Nam Bộ

23552,8

17074,3

Đồng bằng sông Cửu Long

40816,4

17804,7

Nguồn: gso.gov.vn

Mật độ dân số của ĐBSH năm 2018 là:

A. 1010 người/km2.

B. 1012 người/km2.

C. 1014 người/km2.

D. 1015 người/km2.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta?

A. Số lượng dồi dào, liên tục được bổ sung.

B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

C. Lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật chiếm tỉ lệ cao.

D. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

Câu 9: Khu vực có tỉ trọng lao động ngày càng giảm ở nước ta là

A. nông, lâm, ngư nghiệp.

B. dịch vụ và nông nghiệp.

C. dịch vụ và công nghiệp.

D. công nghiệp - xây dựng

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không đáp ứng được nhu cầu giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta?

A. phân bố lại dân cư, nguồn lao động giữa các vùng.

B. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, các làng nghề truyền thống ở nông thôn.

C. đa dạng hóa các loại hình đào tạo.

D. thành thị tiếp nhận lực lượng lao động từ nông thôn di cư đến.

Câu 11: Nhân tố chính làm cơ cấu mùa vụ trong sản xuất lúa của nước ta thay đổi là

A. sử dụng giống mới.

B. xu hướng quảng canh.

C. đẩy mạnh thâm canh.

D. mở rộng diện tích.

Câu 12: Chăn nuôi bò sữa của nước ta đang phát triển mạnh ở

A. một số nông trường Tây bắc.

B. một số nơi ở Lâm Đồng.

C. ven các thành phố lớn.

D. Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.

Câu 13: Dựa vào Atlat Địa lý VN trang 18, cho biết “ Chè, đậu tương” là cây công nghiệp chủ yếu của vùng nào?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 14: Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT NĂM 1990 VÀ 2002 (Nghìn ha)

Các nhóm cây

1990

2002

Tổng số

9040,0

12831,4

Chia ra

Cây lương thực

6474,6

8320,3

Cây công nghiệp

1199,3

2337,3

Cây ăn quả, rau đậu và cây khác

1366,1

2173,8

Hãy vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt 2 năm trên.

Biểu đồ nào phù hợp nhất với yêu cầu đề bài?

A. Biểu đồ cột chồng.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ tròn có hai bán kính giống nhau.

D. Biểu đồ tròn có hai bán kính khác nhau.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vai trò của cây công nghiệp?

A. Góp phần bảo vệ môi trường.

B. Góp phần tăng sản lượng lương thực.

C. Tạo ra sản phẩm có giá trị xuất khẩu.

D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

Câu 16: Lợn và gia cầm được nuôi nhiều nhất ở vùng ĐBSH và ĐBSCL vì

A. có điều kiện khí hậu thuận lợi

B. có cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại

C. có truyền thống chăn nuôi

D. có nguồn lương thực dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn

Câu 17: Loại cây công nghiệp nào sau đây không phải là cây công nghiệp lâu năm?

A. Cà phê.

B. Lạc.

C. Cao su.

D. Dừa.

Câu 18: Rừng sản xuất là

A. các khu rừng đầu nguồn các sông.

B. rừng nguyên liệu gỗ, giấy.

C. các cánh rừng chắn cát dọc ven biển.

D. .các dải rừng ngập mặn ven biển

Câu 19: Ngư trường trọng điểm nào ở nước ta nằm trong Vịnh Bắc Bộ?

A. Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh.

B. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.

C. Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang.

Câu 20: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 20, vùng nào nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 21: Hoạt động nào của ngành thủy sản hiện nay đang có vai trò là đòn bẩy tác động đến toàn bộ các hoạt động khác trong ngành?

A. Nuôi trồng.

B. Đánh bắt.

C. Chế biến.

D. Xuất khẩu

Câu 22: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

Năm

Tổng sản lượng

(nghìn tấn)

Sản lượng nuôi trồng

(nghìn tấn)

Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ)

2010

5 143

2 728

5 017

2013

6 020

3 216

6 693

2014

6 333

3 413

7 825

2015

6 582

3 532

6 569

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Đường.

B. Miền.

C. Kết hợp.

D. Cột.

Câu 23: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 20 ( số liệu năm 2007), các tỉnh dẫn đầu sản lượng khai thác thủy sản lần lượt ( theo thứ tự giảm dần) là

A. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận.

B. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.

C. Kiên Giang, Bình Thuận, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau, Bình Thuận.

Câu 24: Nhà nước khuyến khích khai thác hải sản xa bờ vì

A. nguồn lợi thủy sản ngày càng cạn kiệt.

B. ô nhiễm môi trường ven biển ngày cangf trầm trọng.

C. nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân.

D. khai thác nguồn lợi và bảo vệ chủ quyền vùng biển.

Câu 25: Cơ sở để hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là

A. vị trí địa lý thuận lợi.

B. thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. nhiều tài nguyên có trữ lượng lớn.

D. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.

Câu 26: Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở vùng than thuộc tỉnh

A. Thái Nguyên.

B. Quảng Ninh.

C. Điện Biên.

D. Thanh Hóa.

Câu 27: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 21, đâu là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta?

A. Hà Nội, Hải Phòng.

B. Biên Hòa, Vũng Tàu.

C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.

D. Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một

Câu 28: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào của nước ta có thế mạnh đặc biệt và cần đi trước một bước so với các ngành khác?

A. Công nghiệp dệt may.

B. Công nghiệp hoá chất.

C. Công nghiệp thực phẩm.

D. Công nghiệp năng lượng.

Câu 29: Cho bảng sau:

CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI

( Đơn vị: %) ( Không kể vận tải đường ống)

Loại hình vận tải

Khối lượng hàng hóa vận chuyển

Năm 1990

Năm 2002

Tổng số

100,00

100,00

Đường sắt

4,30

2,92

Đường bộ

58,94

67,68

Đường sông

30,23

21,70

Đường biển

6,52

7,67

Đường hàng không

0,01

0,03

Dựa vào bảng trên, loại hình vận tải quan trọng nhất trong cơ cấu vận tải hàng hóa là

A. Đường sắt.

B. Đường bộ.

C. Đường sông.

D. Đường biển.

Câu 30: Dựa vào bảng trên, loại hình vận tải nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất ?

A. Đường sắt.

B. Đường bộ.

C. Đường sông.

D. Đường hàng không.

Đáp án đề thi giữa kì 1 Địa lí 9

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

D

B

D

C

C

C

A

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

A

D

B

D

B

B

A

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

C

B

D

C

B

C

D

B

D

2. Đề kiểm tra Địa lí 9 giữa học kì 1 - Đề 2

Câu 1: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả

A. 52 dân tộc

B. 53 dân tộc

C. 54 dân tộc

D. 55 dân tộc

Câu 2: Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu:

A. Đồng bằng, duyên hải

B. Miền Núi

C. Hải đảo

D. Nước Ngoài

Câu 3: Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:

A. Chăm, Khơ-me

B. Vân Kiều, Thái

C. Ê –đê, Mường

D. Ba-na, Cơ –ho.

Câu 4. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:

A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.

B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.

C. Gánh nặng phụ thuộc lớn.

D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân.

Câu 5. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến:

A. Việc phát triển giáo dục và y tế.

B. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.

C. Vấn đề giải quyết việc làm.

D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

Câu 6. Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng

A: 1 triệu người B : 1,5 triệu người C : 2 triệu người D : 2,5 triệu người

Câu 7 . Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với

A : Sự phát triển kinh tế

B : Môi Trường

C: Chất lượng cuộc sống

D : sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường

Câu 8 : Cho bảng số liệu .

Đề thi Địa lí 9 giữa kì 1

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm 1979 và 1999 (%) lần lượt là:

A; 2,5 và 1,4

B : 2,6 và 1,4

C : 2,5 và 1,5

D: 2,6 và 1,5

Câu 9 . Dân cư nước ta sống thưa thớt ở

A: Ven biển

B : Miền Núi

C : Đồng bằng

D : Đô thị

Câu 10 . Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô

A: Vừa và nhỏ B : Vừa C : Lớn D : Rất Lớn

Câu 11. Trong cơ cấu nhóm tuổi của tổng dân số nước ta xếp thứ tự từ cao xuống thấp là:

A. Dưới độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động

B. Ngoài độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động

C. Trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động

D. Trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động

Câu 12. Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh được cho là do

A. đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.

B. kinh tế liên tục tăng trưởng với tốc độ cao.

C. quy mô dân số lớn, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.

D. hiệu quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao.

Câu 13. Dân số nước ta

A. Đang có xu hướng trẻ hóa.

B. Đang có xu hướng già hóa

C. Đang trong giai đoạn bão hòa.

D. Đang trong tình trạng phục hồi

Câu 14. Độ tuổi từ 60 trở lên có xu hướng tăng là do

A. Tuổi thọ trung bình thấp.

B. Hệ quả của tăng dân số những năm trước kia

C. Tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể.

D. Mức sống được nâng cao

Câu 15: Đặc điểm nào đúng với nguồn lao động nước ta

A. Dồi dào, tăng nhanh

B. Tăng Chậm

C. Hầu như không tăng

D. Dồi dào, tăng chậm

Câu 16: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về

A . Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động

B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.

C. Kinh nghiệm sản xuất

D. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật

Câu 17 : Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:

A . Tăng tỉ trọng lao động ngành nông, lâm , ngư nghiệp, giảm tỉ trọng lao động các ngành công nghiệp và dịch vụ

B . Giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ .

C . Giảm tỷ trọng lao động trong tất cả các ngành .

D . Tăng tỷ trọng lao động trong tất cả các ngành

Câu 18. Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm:

A. 1975

B. 1981

C. 1986

D. 1996

Câu 19: Sự đổi mới nền kinh tế biểu hiện qua việc tăng mạnh tỷ trọng:

A. Nông nghiệp

B. Công nghiệp – xây dựng

C. Dịch vụ

D. Công nghiệp.

Câu 20. Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ câu GDP giảm và chiếm tỉ trọng thấp nhất chứng tỏ

A. Nông, lâm, ngư nghiệp có vị trí không quan trọng trong nền kinh tế nước ta.

B.Nước ta đã hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa .

C.Nước ta đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp.

D.Nước ta đang rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế.

Câu 21: Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (Đơn vị triệu USD)

Đề thi Địa lí 9 giữa kì 1

Cơ cấu ngành dịch vụ là:

A. 40,1%

B. 42,6%

C. 43,5%

D. 45%

Câu 22: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

A. Phù sa

B. Mùn núi cao

C. Feralit

D. Đất cát ven biển.

Câu 23. Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là
A.Các vùng trung du và miền núi B. Vùng Đồng bằng Sông hồng

C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. D. Các đồng bằng ở duyên hải miền trung.

Câu 24. Tài nguyên nước ở nước ta có một nhược điểm lớn là
A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.

B. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.

C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.

D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thóng đê ven sông.

Câu 25. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ là:

A. Đất trồng

B. Nguồn nước tưới

C. Khí hậu

D. Giống cây trồng.

Câu 26: Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với:

A. Các đồng cỏ tươi tốt.

B. Vùng trồng cây hoa màu.

C. Vùng trồng cây công nghiệp.

D. Vùng trồng cây lương thực.

Câu 27. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho sản xuất là:

A. Rừng sản xuất

B. Rừng đặc dụng

C. Rừng nguyên sinh

D. Rừng phòng hộ

Câu 28: Nước ta có mấy ngư trường lớn trọng điểm:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 29. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản là:

A. Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Quảng Ninh.

B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.

C. Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Ninh Thuận.

D. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận.

Câu 30. Các tỉnh dẫn đầu sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ta là

A. Cà Mau, An Giang, Bến Tre

B. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận

C. Hải Phòng – Quảng Ninh.

D. Đồng Tháp, Lâm Đồng

Câu 31: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:

A. Địa hình

B. Khí hậu

C. Vị trí địa lý

D. Tài nguyên khoáng sản

Câu 32. Địa phương nào sau đây là nơi tập trung trữ lượng và khai thác than lớn nhất nước ta hiện nay

A. Thái Nguyên

B. Vĩnh Phúc

C. Quảng Ninh

D. Lạng Sơn

Câu 33. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ngành công nghiệp trọng điểm

A. Có thế mạnh lâu dài

B. Đóng góp ít trong cơ cấu thu nhập quốc dân

C. Mang lại hiệu quả kinh tế cao

D. Tác động đến các ngành khác

Câu 34. Quan sát biểu đồ sau cho biết trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 2002, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất là

Đề thi Địa lí 9 giữa kì 1

A. Chế biến lương thực, thực phẩm

B. Khai thác nhiên liêu

C. Hóa chất

D. Cơ khí điện tử

Câu 35. Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP là:

A. Dịch vụ tiêu dùng

B. Dịch vụ sản xuất

C. Dịch vụ sản xuất

D. Ba loại hình ngang bằng nhau.

Câu 36. Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?

A. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.

B. Nền kinh tế phát triển năng động.

C. Giao thông vận tải phát triển.

D. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế.

Câu 37: Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tải:

A. 4 loại hình

B. 5 loại hình

C. 6 loại hình

D. 7 loại hình

Câu 38: Ba cảng biển lớn nhất nước ta là

A. Sài Gòn, Cam Ranh, Vũng Tàu.

B. Đà Nẵng, Hải Phòng, Dung Quất

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.

D. Hải Phòng, Sài Gòn, Cần Thơ

Câu 39. Quốc lộ 1A là quốc lộ:

A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.

B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.

C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.

D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.

Câu 40. Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất và tỉ trọng nhiều nhất?

A. Đường sắt

B. Đường bộ

C. Đường sông

D. Đường biển.

Đáp án đề thi Địa 9 giữa học kì 1

Mỗi câu đúng : 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

A

A

B

A

D

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

B

A

C

C

B

D

A

A

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

B

C

B

C

B

C

C

C

Câu

25

26

27

28

29

30

31

32

Đáp án

C

D

A

D

D

A

D

C

Câu

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án

B

A

A

D

C

C

A

B

...............................

Để đạt điểm cao trong kì thi giữa kì 1 sắp tới, các em học sinh cần thực hành luyện đề để có thể làm quen với nhiều dạng đề thi và nắm được cấu trúc thường có trong đề. Nhằm mang đến cho các em học sinh nguồn tài liệu hữu ích ôn thi giữa kì 1, VnDoc giới thiệu chuyên mục Đề thi giữa kì 1 lớp 9 với đầy đủ các môn, giúp các em ôn luyện trước kì thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.

Đánh giá bài viết
5 13.791
Sắp xếp theo

    Đề thi giữa kì 1 lớp 9

    Xem thêm