Đề thi giữa kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 Cánh diều
Đề thi giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 9 được biên soạn theo chương trình sách Cánh diều nhằm hỗ trợ các em ôn tập và hệ thống lại những nội dung đã học. Đề thi có đầy đủ đáp án, ma trận, bảng đặc tả đề thi cũng là công cụ hỗ trợ giáo viên tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh. Mời quý thầy cô và các em tham khảo để đạt kết quả tốt nhất trong kì thi sắp tới.
1. Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 9 môn Hoạt động trải nghiệm Cánh diều
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Theo em, bắt nạt học đường là gì?
A. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một hoặc nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.
B. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một hoặc nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.
C. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.
D. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.
Câu 2 (0,5 điểm). Theo em, kỹ năng ứng xử, giao tiếp là gì?
A. Cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.
B. Cách dùng từ ngữ truyền đạt cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.
C. Cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.
D. Cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, cử chỉ và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.
Câu 3 (0,5 điểm). Đâu không phải động lực bên ngoài?
A. Được thực hiện cùng nhóm bạn thân.
B. Hoạt động được quy định.
C. Lời khen, động viên khi đạt thành tích.
D. Sự quyết tâm thực hiện mục tiêu.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, thích nghi là gì?
A. Là làm quen với môi trường mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong công việc
B. Là làm quen với môi trường mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong học tập.
C. Là làm quen với môi trường mới, chấp nhận với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.
D. Là làm quen với môi trường mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.
Câu 5 (0,5 điểm). Theo em, động lực là gì?
A. Là quá trình bắt đầu, định hướng các hành vi có mục đích nhằm hoàn thành kế hoạch được giao.
B. Là quá trình bắt đầu và duy trì các hành vi có mục đích nhằm hoàn thành kế hoạch được giao.
C. Là quá trình định hướng và duy trì các hành vi có mục đích nhằm hoàn thành kế hoạch được giao.
D. Là quá trình bắt đầu, định hướng và duy trì các hành vi có mục đích nhằm hoàn thành kế hoạch được giao.
Câu 6 (0,5 điểm). Đâu không phải cách ứng phó tiêu cực trước áp lực cuộc sống và căng thẳng trong học tập?
A. Đổ lỗi cho người khác.
B. Tự cô lập bản thân.
C. Chia sẻ với người thân, bạn bè.
D. Sử dụng chất kích thích.
Câu 7 (0,5 điểm). Đâu không phải khả năng thích nghi trong học tập?
A. Hiểu được sự thay đổi
B. Đối mặt với những khó khăn.
C. Chủ động hoàn thành nhiệm vụ.
D. Tích cực chia sẻ với các bạn.
Câu 8 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải nội dung có trong kế hoạch lao động công ích ở trường?
A. Tên hoạt động.
B. Mục tiêu hoạt động.
C. Sự nổi tiếng của hoạt động.
D. Đối tượng tham gia.
Câu 9 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải biểu hiện về thể chất khi căng thẳng?
A. Lo âu.
B. Đau đầu.
C. Mất ngủ.
D. Mệt mỏi.
Câu 10 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải cách ứng phó với căng thẳng trong học tập và áp lực cuộc sống?
A. Thay đổi nhận thức.
B. Giữ im lặng.
C. Tạo cảm xúc tích cực.
D. Chia sẻ với người thân.
Câu 11 (0,5 điểm). Theo em vì sao cần nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân?
A. Vì việc đánh giá bản thân giúp bộc lộ các yếu điểm từ đó hạn chế các hành vi chưa chuẩn mực trong giao tiếp.
B. Vì việc nhận diện các điểm yếu giúp ta hoàn thiện hơn trong mắt mọi người xung quanh.
C. Vì việc đánh giá điểm tích cực và chưa tích cực giúp hạn chế điểm yếu, phát huy điểm mạnh từ đó đạt được mục đích giao tiếp.
D. Vì việc đánh giá điểm mạnh, điểm yếu giúp chúng ta tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày.
Câu 12 (0,5 điểm). Theo em, đâu là hậu quả của tình trạng áp lực cuộc sống?
A. Khiến cho sự tin tưởng của mọi người dần mất đi.
B. Công việc không hiệu quả, thể chất dần trở nên suy yếu.
C. Tạo ra những rào cản trong việc sinh hoạt hàng ngày.
D. Khiến bản thân mất đi cơ hội thay đổi công việc.
***************
Mời các bạn kích vào nút Tải về dưới đây để xem toàn bộ đáp án, Ma trận và bản đặc tả đề thi.