Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi giữa kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bạn đang tìm kiếm Đề thi giữa kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết và ma trận đề thi chuẩn? Trong bài viết này, chúng tôi chia sẻ đến bạn đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 theo chương trình Chân trời sáng tạo mới nhất, giúp học sinh ôn luyện hiệu quả và giáo viên tham khảo khi ra đề. Đề thi có cấu trúc rõ ràng, bám sát chương trình, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực bản thân.

1. Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 9 CTST

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: TOÁN 9CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chương 1. Phương trình và hệ phương trình

3

2

3

1

5

4

2+2,5

Chương 2.

Bất đẳng thức. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

2

2

1

2

0,8+1

Chương 4. Hệ thức lượng trong tam giác vuông

1

2

1

2

3

3

1,2+2,5

Tổng số câu TN/TL

6

4

5

3

1

10

7

Điểm số

2,4

1,6

4

2,5

0,5

4

6

10

Tổng số điểm

2,4 điểm

24 %

5,6 điểm

56%

2,5 điểm

25 %

0,5 điểm

5%

10 điểm

100 %

10 điểm

2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 9 CTST

Câu 1. Phương trình x2 – 2x + 1 = 0 được đưa về phương trình tích có dạng là

A. (x − 1)(x − 1) = 0                      B. (x-1)(x + 1) = 0

C. (x − 1)(x+2) = 0                        D. x(x-1)= 0

Câu 2. Điều kiện xác định của phương trình ng+

A. x ≠ 0             B. x ≠ +3                  C. x ≠ 0; x ≠ 3                D. x ≠ 9

Câu 3. Đâu là phương trình bậc nhất hai ẩn trong các phương trình sau

A. x2 + y2 = 0                           B. x2 + y = 1

C. 2x + 3y = 42                             D. x = y2

Câu 4. Nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\-x + 2y = 2;\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\-x + 2y = 2;\end{array} \right.\)

A. (x; y) = (0;0)                         B. (x; y) = (3;4)

C. (x; y) = (0;3)                         D. (x; y) = (4;3)

Câu 5. Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 50 km/h, rồi đi tiếp quãng đường BC với vận tốc 45 km/h. Biết quãng đường tổng cộng dài 165 km và thời gian ô tô đi trên quãng đường AB ít hơn thời gian đi trên quãng đường BC là 30 phút. Nếu gọi thời gian ô tô đi trên đoạn đường AB và BC lần lượt là x và y (giờ) (x, y >0). Hệ phương trình biểu diễn cho bài toán này là:

A. \left\{ \begin{gathered}
  50x + 45y = 165 \hfill \\
  y - x = 0,5 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} 50x + 45y = 165 \hfill \\ y - x = 0,5 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)                        B. \left\{ \begin{gathered}
  x + y = 65 \hfill \\
  50x - 45y = 0,5 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} x + y = 65 \hfill \\ 50x - 45y = 0,5 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

C. \left\{ \begin{gathered}
  50x - 45y = 165 \hfill \\
  x + y = 0,5 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} 50x - 45y = 165 \hfill \\ x + y = 0,5 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)                       D. \left\{ \begin{gathered}
  y - x = 165 \hfill \\
  x + y = 30 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} y - x = 165 \hfill \\ x + y = 30 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Câu 6. So sánh hai số x và y, biết rằng: x.3,01 ≤ y.3,01?

A. x ≥ y              B. x ≤ y                   C. x = y              D. x > y

Câu 7. Giải bất phương trình 2y − 4 ≥ 0 ta được:

A. y = 0                B. y ≤ 4                  C. y ≥2                  D. y ≤-2

Câu 8. Cho tam giác ABC vuông tại B. Khi đó sin Ĉ bằng:

A. \sin \widehat C = \frac{{AB}}{{BC}}\(\sin \widehat C = \frac{{AB}}{{BC}}\)              B. \sin \widehat C = \frac{{BC}}{{AC}}\(\sin \widehat C = \frac{{BC}}{{AC}}\)             C. \sin \widehat C = \frac{{AC}}{{AC}}\(\sin \widehat C = \frac{{AC}}{{AC}}\)          D. \sin \widehat C = \frac{{AB}}{{AC}}\(\sin \widehat C = \frac{{AB}}{{AC}}\)

Câu 9. Cho tam giác MNP vuông tại M, có MP = 3 cm. Chọn khẳng định đúng?

A. NP = \frac{3}{{\cos \widehat P}}\(NP = \frac{3}{{\cos \widehat P}}\)                                  B. NP = 3.\cos \widehat P\(NP = 3.\cos \widehat P\)

C. NM = \frac{{\tan \widehat P}}{3}\(NM = \frac{{\tan \widehat P}}{3}\)                               D. MN = \frac{{NP}}{3}.\cos \widehat P\(MN = \frac{{NP}}{3}.\cos \widehat P\)

Câu 10. Cho tam giác DEF vuông tại D. Góc E bằng 30°, DE = 3 cm. Tính cạnh DF.

A. 3cm                      B. √3cm                   C. 6cm                  D. √6cm

PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1. (2 điểm).

Bài 1. Giải các phương trình và bất phương trình sau:

a) {x^2} - 3x + 2 = 0\({x^2} - 3x + 2 = 0\)                                           b) \frac{{2x}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right)}} = \frac{5}{{x + 4}} - \frac{2}{{x - 3}}\(\frac{{2x}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right)}} = \frac{5}{{x + 4}} - \frac{2}{{x - 3}}\)

c) 5x - 15 > 0\(5x - 15 > 0\)                                                  d) \frac{{3 - 2x}}{2} \leqslant \frac{{16 + x}}{4}\(\frac{{3 - 2x}}{2} \leqslant \frac{{16 + x}}{4}\)

2. Giải hệ phương trình sau: \left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 6\\x + 4y = 8;\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 6\\x + 4y = 8;\end{array} \right.\).

Bài 2. (1 điểm). Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

Hai người thợ cùng làm chung một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm trong 3 giờ, người thứ hai làm trong 6 giờ thì cả hai người làm được công việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì trong bao lâu sẽ làm xong công việc đó?

Bài 3. (2,5 điểm). Cho tam giác ABC nhọn có đường cao AH. Gọi E là hình chiếu của H trên

AB.

a) Biết AE = 3,6 cm; BE = 6,4 cm. Tính AH, EH và góc B (Số đo góc là tròn đến độ).

b) Kẻ HF vuông góc với AC tại F. Chứng minh AB . AE = AC.AF.

c) Đường thẳng qua A và vuông góc với EF cắt BC tại D; EF cắt AH tại O.

Chứng minh: {S_{ADC}} = \frac{{{s_{AOE}}}}{{{{\sin }^2}\widehat B.{{\sin }^2}\widehat C}}\({S_{ADC}} = \frac{{{s_{AOE}}}}{{{{\sin }^2}\widehat B.{{\sin }^2}\widehat C}}\)

Bài 4. (0,5 điểm). Cho hai số thực x, y là các số lớn hơn hoặc bằng 1. Chứng minh rằng:

\frac{1}{{1 + {x^2}}} + \frac{1}{{1 + {y^2}}} \geqslant \frac{2}{{1 + xy}}\(\frac{1}{{1 + {x^2}}} + \frac{1}{{1 + {y^2}}} \geqslant \frac{2}{{1 + xy}}\)

3. Đáp án đề thi giữa học kì 1 Toán 9 CTST

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: TOÁN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

B

C

D

A

B

C

D

A

B

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Bài 1

(2 điểm)

1. a) {x^2} - 3x + 2 = 0\({x^2} - 3x + 2 = 0\)

\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\(\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\)

x - 1 = 0\(x - 1 = 0\) hoặc x - 2 = 0\(x - 2 = 0\)

x = 1\(x = 1\) hoặc x=2\(x=2\)

Vậy nghiệm của phương trình là x = 1\(x = 1\)x=2\(x=2\)

 

 

 

0,25

b) \frac{{2x}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right)}} = \frac{5}{{x + 4}} - \frac{2}{{x - 3}}\(\frac{{2x}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right)}} = \frac{5}{{x + 4}} - \frac{2}{{x - 3}}\)

ĐKXĐ: x \ne  - 4;x \ne 3\(x \ne - 4;x \ne 3\)

2x = 5\left( {x - 3} \right) - 2\left( {x + 4} \right)\(2x = 5\left( {x - 3} \right) - 2\left( {x + 4} \right)\)

2x = 5x - 15 - 2x - 8\(2x = 5x - 15 - 2x - 8\)

2x - 3x =  - 23\(2x - 3x = - 23\)

x = 23\(x = 23\) (Thỏa mãn điều kiện)

Vậy nghiệm của phương trình là

 

 

 

 

 

 

0,25

 

c) 5x - 15 > 0\(5x - 15 > 0\)

 x>3\(x>3\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là x>3\(x>3\)

 

 

0,25

 

d) \frac{{3 - 2x}}{2} \leqslant \frac{{16 + x}}{4}\(\frac{{3 - 2x}}{2} \leqslant \frac{{16 + x}}{4}\)

 2\left( {3 - 2x} \right) \leqslant 16 + x\(2\left( {3 - 2x} \right) \leqslant 16 + x\)

 6 - 4x \leqslant 16 + x\(6 - 4x \leqslant 16 + x\)

 5x \geqslant 10\(5x \geqslant 10\)

 x \geqslant 2\(x \geqslant 2\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là x \geqslant 2\(x \geqslant 2\)

 

 

 

 

 

0,25

 

2. \left\{ \begin{gathered}
  2x + 3y = 6 \hfill \\
  x + 4y = 8 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} 2x + 3y = 6 \hfill \\ x + 4y = 8 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 2, ta được hệ mới: \left\{ \begin{gathered}
  2x + 3y = 6 \hfill \\
  2x + 8y = 16 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} 2x + 3y = 6 \hfill \\ 2x + 8y = 16 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Trừ vế cho vế của hai phương trình mới, ta được: 5y = 10\(5y = 10\)

hay y = 2\(y = 2\)

Thế y = 2\(y = 2\) vào phương trình thứ hai ta có: x + 4.2 = 8\(x + 4.2 = 8\)

hay x = 0\(x = 0\)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \left( {x;y} \right) = \left( {0;2} \right)\(\left( {x;y} \right) = \left( {0;2} \right)\)

0,25

 

 

0,25

 

0,25

0,25

Bài 2

(1 điểm)

Gọi thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc là x (giờ) (x > 16)

Gọi thời gian người thứ hai làm một mình xong công việc là y (giờ) (y > 16)

Trong 1 giờ người thứ nhất làm được \frac{1}{x}\(\frac{1}{x}\) (công việc)

Trong 1 giờ người thứ hai làm được \frac{1}{y}\(\frac{1}{y}\) (công việc)

Trong 1 giờ cả hai người làm được \frac{1}{{16}}\(\frac{1}{{16}}\) (công việc)

=> Ta có phương trình:  \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{{16}}\(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{{16}}\)(1)

Trong 3 giờ người thứ nhất làm được: \frac{3}{x}\(\frac{3}{x}\) (công việc)

Trong 6 giờ người thứ hai làm được \frac{6}{y}\(\frac{6}{y}\) (công việc)

=> Theo đề bài ta có phương trình: \frac{3}{x} + \frac{6}{y} = \frac{1}{4}\(\frac{3}{x} + \frac{6}{y} = \frac{1}{4}\) (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \left\{ \begin{gathered}
  \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{{16}} \hfill \\
  \frac{3}{x} + \frac{6}{y} = \frac{1}{4} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{{16}} \hfill \\ \frac{3}{x} + \frac{6}{y} = \frac{1}{4} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 3 ta được hệ phương trình mới \left\{ \begin{gathered}
  \frac{3}{x} + \frac{3}{y} = \frac{3}{{16}} \hfill \\
  \frac{3}{x} + \frac{6}{y} = \frac{1}{4} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} \frac{3}{x} + \frac{3}{y} = \frac{3}{{16}} \hfill \\ \frac{3}{x} + \frac{6}{y} = \frac{1}{4} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Trừ từng vế hai phương trình của hệ này ta được \left\{ \begin{gathered}
  \frac{3}{x} + \frac{3}{y} = \frac{3}{{16}} \hfill \\
  \frac{3}{x} + \frac{6}{y} = \frac{1}{4} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} \frac{3}{x} + \frac{3}{y} = \frac{3}{{16}} \hfill \\ \frac{3}{x} + \frac{6}{y} = \frac{1}{4} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

hay y = 48\(y = 48\)

Thế y = 48\(y = 48\) vào phương trình thứ nhất, có: \frac{1}{x} + \frac{1}{{48}} = \frac{1}{{16}}\(\frac{1}{x} + \frac{1}{{48}} = \frac{1}{{16}}\)

hay x = 24\(x = 24\)

Ta thấy x = 24\(x = 24\)y = 48\(y = 48\) thỏa mãn điều kiện của ẩn.

Vậy người thứ nhất hoàn thành công việc trong 24 giờ; người thứ hai hoàn thành công việc trong 48 giờ.

0,25

 

 

 

0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25

 

 

0,25

Không thể hiển thị hết nội dung tại đây — bấm Tải về để lấy toàn bộ tài liệu!

------------------------------------------------------

Trên đây là Đề thi giữa kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo kèm đáp án và ma trận chi tiết, giúp các em học sinh lớp 9 luyện tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra giữa học kì. Hy vọng tài liệu này sẽ là nguồn tham khảo hữu ích để các em củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Đừng quên theo dõi website để cập nhật thêm nhiều đề thi Toán 9 mới nhất theo các bộ sách giáo khoa hiện hành!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi giữa kì 1 lớp 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm