Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Toán năm 2018 - 2019 trường THPT Võ Thành Trinh - An Giang
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 11 môn Toán
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
TRƯỜNG THPT VÕ THÀNH TRINH
——————————–
Đề có 2 trang
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I
MÔN TOÁN - LỚP 11
Ngày kiểm tra: . . ./11/2018
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Mã đề: 132
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Gieo đồng thời một con súc sắc và một đồng tiền. Quan sát số chấm xuất hiện trên con súc sắc
và sự xuất hiện của mắt sấp (S), mặt ngửa (N ) của đồng tiền. Xác định biến cố M : “Con súc sắc xuất
hiện mặt chẵn chấm và đồng tiền xuất hiện mặt sấp”.
A. M = {6S}. B. M = {4S}. C. M = {2S; 4S; 6S}. D. M = {2S}.
Câu 2. Một nhóm học sinh có 10 người. Cần chọn 3 học sinh trong nhóm để làm 3 công việc là tưới cây,
lau bàn và nhặt rác, mỗi người làm một công việc. Số cách chọn là
A. C
3
10
. B. A
3
10
. C. 3 × 10. D. 10
3
.
Câu 3. Có 2 bạn nam và 3 bạn nữ được xếp vào một ghế dài có 5 vị trí. Hỏi có bao nhiêu cách xếp sao
cho nam và nữ ngồi xen kẽ lẫn nhau?
A. 12. B. 36. C. 24. D. 48.
Câu 4. Gieo một con súc sắc cân đối, đồng chất và quan sát số chấm xuất hiện. Hãy mô tả không gian
mẫu Ω.
A. Ω = {1; 3; 5}. B. Ω = {1; 2; 3; 4}. C. Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. D. Ω = {2; 4; 6}.
Câu 5. Có 15 học sinh giỏi gồm 6 học sinh khối 12, 4 học sinh khối 11 và 5 học sinh khối 10. Hỏi có bao
nhiêu cách chọn ra 6 học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất 1 học sinh?
A. 5005. B. 4249. C. 4250. D. 805.
Câu 6. Một tổ có 6 học sinh nam và 9 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 6 học sinh đi lao động
trong đó có 2 học sinh nam?
A. C
2
6
+ C
4
9
. B. A
2
6
+ A
4
9
. C. A
2
6
· A
4
9
. D. C
2
6
· C
4
9
.
Câu 7. Khai triển biểu thức (1 + x)
10
thành tổng các đơn thức, khi đó số các hạng tử của biểu thức
bằng
A. 20. B. 12. C. 11. D. 10.
Câu 8. Có bao nhiêu cách xếp 10 người ngồi vào 10 ghế hàng ngang?
A. 3 028 800. B. 3 628 800. C. 3 628 008. D. 3 628 880.
Câu 9. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc một lần. Tính xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện.
A.
1
6
. B.
1
3
. C.
1
2
. D.
5
6
.
Câu 10. Có hai kiểu mặt đồng hồ đeo tay (vuông, tròn) và có ba kiểu dây (kim loại, da, nhựa). Hỏi có
bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm có một mặt và một dây?
A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.
Câu 11. Một chiếc hộp chứa 9 quả cầu gồm 4 quả màu xanh, 3 quả màu đỏ và 2 quả màu vàng. Lấy
ngẫu nhiên 3 quả cầu từ hộp đó. Xác suất để trong 3 quả cầu lấy được có ít nhất 1 quả màu đỏ bằng bao
nhiêu?
A.
16
21
. B.
19
28
. C.
17
42
. D.
1
3
.
Câu 12. Một hộp chứa 20 thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp đó. Tính xác suất
để thẻ lấy được ghi số lẻ và chia hết cho 3.
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,5. D. 0,15.
Câu 13. Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 38 học sinh?
A. C
2
38
. B. A
2
38
. C. 2
38
. D. 38
2
.
Trang 1/2 Mã đề 132
Câu 14. Tìm hệ số của số hạng chứa x
5
trong khai triển
x
2
+
2
x
7
.
A. 35. B. 280. C. 560. D. 84.
Câu 15. Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}, E = {a
1
a
2
a
3
a
4
| a
1
; a
2
; a
3
; a
4
∈ A, a
1
6= 0}. Lấy ngẫu
nhiên một phần tử thuộc E. Tính xác suất để phần tử đó là số chia hết cho 5.
A.
13
49
. B.
13
98
. C.
5
16
. D.
1
4
.
Câu 16. Có 10 cuốn sách Toán khác nhau, 11 cuốn sách Văn khác nhau và 7 cuốn sách Anh văn khác
nhau. Một học sinh được chọn 1 quyển sách trong các quyển sách trên. Hỏi có bao nhiêu cách lựa chọn?
A. 32. B. 26. C. 28. D. 20.
Câu 17. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm bốn chữ số đôi một
khác nhau?
A. 4096. B. 720. C. 15. D. 360.
Câu 18. Một tổ học sinh gồm 4 bạn nam và 6 bạn nữ. Cô giáo chọn ngẫu nhiên 2 học sinh của tổ đó lên
bảng làm bài tập. Tính xác suất để hai bạn lên bảng có cả nam và nữ.
A.
8
15
. B.
4
15
. C.
2
9
. D.
1
5
.
Câu 19. Từ 6 điểm phân biệt thuộc đường thẳng ∆ và một điểm không thuộc đường thẳng ∆ ta có thể
tạo được tất cả bao nhiêu tam giác?
A. 30. B. 35. C. 15. D. 210.
Câu 20. Khai triển nhị thức P (x) = (3x − 1)
4
theo lũy thừa giảm dần của x.
A. P (x) = 1 + 12x + 54x
2
+ 108x
3
+ 81x
4
. B. P (x) = 81x
4
− 108x
3
+ 54x
2
− 12x + 1.
C. P (x) = 81x
4
+ 108x
3
+ 54x
2
+ 12x + 1. D. P (x) = 1 − 12x + 54x
2
− 108x
3
+ 81x
4
.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 21. Một trường THPT có 18 học sinh giỏi toàn diện, trong đó có 7 học sinh khối 12, 6 học sinh khối
11 và 5 học sinh khối 10. Chọn ngẫu nhiên 8 học sinh từ 18 học sinh trên để đi dự trại hè. Tính xác suất
để mỗi khối có ít nhất một học sinh được chọn.
Câu 22. Tìm số hạng không chứa x trong khai triển
2x −
1
x
2
6
.
- - - - - - - - - - HẾT- - - - - - - - - -
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Họ và tên thí sinh .... ... . .. . .. . .. . .. . .. . .. . ... ... ... .Số báo danh .. . ... ... ... ... ... . .. . .. . .. . .. . .. . ..
Trang 2/2 Mã đề 132
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
TRƯỜNG THPT VÕ THÀNH TRINH
——————————–
Đề có 2 trang
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I
MÔN TOÁN - LỚP 11
Ngày kiểm tra: . . . /11/2018
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Mã đề: 209
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Có 10 cuốn sách Toán khác nhau, 11 cuốn sách Văn khác nhau và 7 cuốn sách Anh văn khác nhau.
Một học sinh được chọn 1 quyển sách trong các quyển sách trên. Hỏi có bao nhiêu cách lựa chọn?
A. 28. B. 32. C. 20. D. 26.
Câu 2. Một hộp chứa 20 thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp đó. Tính xác suất
để thẻ lấy được ghi số lẻ và chia hết cho 3.
A. 0,5. B. 0,2. C. 0,15. D. 0,3.
Câu 3. Khai triển biểu thức (1 + x)
10
thành tổng các đơn thức, khi đó số các hạng tử của biểu thức
bằng
A. 11. B. 10. C. 20. D. 12.
Câu 4. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm bốn chữ số đôi một khác
nhau?
A. 360. B. 720. C. 15. D. 4096.
Câu 5. Có hai kiểu mặt đồng hồ đeo tay (vuông, tròn) và có ba kiểu dây (kim loại, da, nhựa). Hỏi có
bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm có một mặt và một dây?
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 6. Tìm hệ số của số hạng chứa x
5
trong khai triển
x
2
+
2
x
7
.
A. 280. B. 560. C. 84. D. 35.
Câu 7. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc một lần. Tính xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện.
A.
1
6
. B.
5
6
. C.
1
3
. D.
1
2
.
Câu 8. Có 15 học sinh giỏi gồm 6 học sinh khối 12, 4 học sinh khối 11 và 5 học sinh khối 10. Hỏi có bao
nhiêu cách chọn ra 6 học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất 1 học sinh?
A. 805. B. 4250. C. 5005. D. 4249.
Câu 9. Một tổ học sinh gồm 4 bạn nam và 6 bạn nữ. Cô giáo chọn ngẫu nhiên 2 học sinh của tổ đó lên
bảng làm bài tập. Tính xác suất để hai bạn lên bảng có cả nam và nữ.
A.
8
15
. B.
4
15
. C.
1
5
. D.
2
9
.
Câu 10. Từ 6 điểm phân biệt thuộc đường thẳng ∆ và một điểm không thuộc đường thẳng ∆ ta có thể
tạo được tất cả bao nhiêu tam giác?
A. 210. B. 30. C. 15. D. 35.
Câu 11. Gieo đồng thời một con súc sắc và một đồng tiền. Quan sát số chấm xuất hiện trên con súc sắc
và sự xuất hiện của mắt sấp (S), mặt ngửa (N ) của đồng tiền. Xác định biến cố M : “Con súc sắc xuất
hiện mặt chẵn chấm và đồng tiền xuất hiện mặt sấp”.
A. M = {2S}. B. M = {4S}. C. M = {2S; 4S; 6S}. D. M = {6S}.
Câu 12. Gieo một con súc sắc cân đối, đồng chất và quan sát số chấm xuất hiện. Hãy mô tả không gian
mẫu Ω.
A. Ω = {2; 4; 6}. B. Ω = {1; 2; 3; 4}. C. Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. D. Ω = {1; 3; 5}.
Câu 13. Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 38 học sinh?
A. 2
38
. B. A
2
38
. C. C
2
38
. D. 38
2
.
Trang 1/2 Mã đề 209
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 11
VnDoc mời các bạn tham khảo Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Toán năm 2018 - 2019 trường THPT Võ Thành Trinh - An Giang. Tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn giải bài tập Toán lớp 11 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
- 20 đề ôn tập học kì 1 Toán 11 có đáp án
- Đề thi học kì 1 Toán 11 năm 2018 - 2019 trường THPT Kim Liên - Hà Nội
- Đề thi học kì 1 Toán 11 năm 2018 - 2019 trường THPT chuyên ĐHSP - Hà Nội
--------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Toán năm 2018 - 2019 trường THPT Võ Thành Trinh - An Giang. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc mời các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Sinh học lớp 11, Giải bài tập Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán lớp 11, Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.