Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 trường THPT Nam Trực, Nam Định năm học 2014 - 2015
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 trường THPT Nam Trực, Nam Định năm học 2014 - 2015 là đề kiểm tra học kì II lớp 11 môn Lý có đáp án đi kèm. Đây sẽ là tài liệu ôn tập môn Lý hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 11, giúp các bạn luyện tập và củng cố kiến thức môn Lý hiệu quả, chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi cuối năm.
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội năm 2015
Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Toán năm 2015 Sở GD-ĐT tỉnh Bắc Ninh
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 trường THPT Nam Trực, Nam Định năm học 2014 - 2015
SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC (Đề gồm 02 trang) | KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học 2014 – 2015 MÔN THI: VẬT LÝ 11 (Thời gian làm bài 60 phút - không kể thời gian giao đề) |
Mã đề 136
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Câu 1: Một khung dây ABCD được đặt đồng phẳng với một dòng điện thẳng dài vô hạn như hình vẽ
Tịnh tiến khung dây theo các cách sau
I. Đi lên, khoảng cách giữa tâm khung dây và dòng điện thẳng không đổi.
II. Đi xuống, khoảng cách giữa tâm khung dây và dòng điện thẳng không đổi.
III. Đi ra xa dòng điện.
IV. Đi về gần dòng điện.
Trường hợp nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong khung ABCD
A. I và II B. II và III C. III và IV D. IV và I
Câu 2: Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với dây dẫn và đối xứng với nhau qua dây. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Vectơ cảm ứng từ tại M và N bằng nhau. B. Cảm ứng từ tại M và N có độ lớn bằng nhau.
C. Cảm ứng từ tại M và N có chiều ngược nhau D. M và N đều nằm trên một đường sức từ.
Câu 3: Một vòng dây kín, phẳng, đặt trong từ trường đều. Trong các yếu tố sau :
I. Diện tích S của vòng dây
II. Cảm ứng từ của từ trường
III. Khối lượng của vòng dây
IV. Góc hợp bởi mặt phẳng của vòng dây và đường cảm ứng từ
Từ thông qua diện tích S của vòng dây phụ thuộc các yếu tố nào?
A. I và II B. I, II và III C. I, II và IV D. I và III
Câu 4: Ai là người đầu tiên phát hiện ra hiện tượng cảm ứng điện từ:
A. Len-xơ. B. Michael Farađay. C. Joseph Henri. D. Alber Einstein.
Câu 5: Công thức nào sau đây được dùng để tính độ tự cảm của một ống dây rỗng gồm N vòng, diện tích S, có chiều dài l.
Câu 6: Từ trường tại điểm M do dòng điện thứ nhất gây ra có vectơ cảm ứng từ , do dòng điện thứ hai gây ra có vectơ cảm ứng từ , hai vectơ và có hướng vuông góc với nhau. Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ tổng hợp với vectơ được tính theo công thức là
Câu 7: Hai dây dẫn thẳng dài song song mang hai dòng điện ngược chiều là I1, I2. Cảm ứng từ tại điểm cách đều hai dây dẫn và nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn là
Câu 8: Có ba nam châm giống nhau được thả rơi thẳng đứng từ cùng một độ cao so với mặt đất.
- Thanh thứ nhất rơi tự do; thời gian rơi t1.
- Thanh thứ hai rơi qua một ống dây dẫn để hở; thời gian rơi t2
- Thanh thứ ba rơi qua một ống dây dẫn kín; thời gian rơi t3.
Biết trong khi rơi thanh nam châm không chạm vào ống dây. Chọn đáp án đúng:
A. t1 = t2 = t3. B. t1 = t2 < t3 C. t3 = t2 < t1 D. t1 < t2 < t3
Câu 9: Một đoạn dây thẳng có dòng điện được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ . Để lực từ tác dụng lên dây đạt giá trị cực đại thì góc α giữa dây dẫn và phải bằng:
A. α = 900. B. α = 00. C. α = 1800. D. α = 600.
Câu 10: Một mạch điện kín có dòng điện biến thiên chạy qua. Trong các yếu tố sau:
I. Cấu tạo của mạch điện.
II. Tốc độ biến thiên của dòng điện qua mạch
III. Cường độ của dòng điện qua mạch
Suất điện động tự cảm xuất hiện trong mạch phụ thuộc các yếu tố nào?
A. I và III B. II và III C. Cả ba yếu tố D. I và II
Câu 11: Khi hai dây dẫn thẳng, đặt gần nhau, song song với nhau và có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì
A. Chúng hút nhau. B. Có lúc hút, có lúc đẩy.
C. Không có tương tác với nhau. D. Chúng đẩy nhau.
Câu 12: Khi một electron bay vào vùng từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ (bỏ qua tác dụng của trọng lực). Đáp án nào sau đây không chính xác:
A. Quỹ đạo của electron là một đường tròn. B. Tốc độ của electron không đổi.
C. Năng lượng của electron tăng dần. D. Lực Lorenxơ không thực hiện công.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Bài 1 (2 điểm): Một khung dây dẫn hình tròn có diện tích là 200cm2, gồm 50 vòng dây quay đều với tốc độ góc ω = 50π (rad/s) trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,05T. Trục quay ∆ của khung nằm vuông góc với đường sức từ (như hình 1). Ở thời điểm ban đầu (t = 0) véc tơ pháp tuyến của khung dây trùng với vectơ cảm ứng từ.
a) Tính từ thông xuyên qua khung dây lúc t = 0.
b) Tính suất điện động cảm ứng trung bình xuất hiện trong khung dây trong thời gian nó quay được 60o kể từ vị trí ban đầu.
Bài 2 (2 điểm): Một lăng kính có chiết suất n = √3 và có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC. Chiếu một tia sáng đơn sắc nằm trong một tiết diện thẳng của lăng kính vào mặt bên AB (như hình 2).
a) Khi góc lệch có giá trị cực tiểu. Tính góc tới lăng kính và góc lệch cực tiểu đó.
b) Khi chiếu tia tới vuông góc với mặt bên AB của lăng kính và ở gần đỉnh A của lăng kính. Hãy lập luận rồi vẽ tiếp đường đi của tia sáng.
Bài 3 (3 điểm): Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính 15 cm.
a) Xác định vị trí, tích chất, chiều và độ cao của ảnh? Vẽ hình theo đúng tỷ lệ.
b) Giữ thấu kính cố định. Hỏi phải dịch chuyển vật dọc trục chính theo chiều nào, một đoạn nhỏ nhất bằng bao nhiêu, để ảnh lớn gấp 2 lần vật.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11
I. TRẮC NGHIỆM
Mã đề 136
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | A | C | B | D | D | B | B | A | D | A | C |
II. TỰ LUẬN