Đề thi thử Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Sinh học trường THPT Phú Riềng, Bình Phước
Đề thi thử Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Sinh học trường THPT Phú Riềng, Bình Phước được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp các bạn học sinh ôn thi đại học và THPT Quốc gia môn Sinh học luyện tập để củng cố và nâng cao kiến thức, sẵn sàng cho kỳ thi sắp tới.
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học
TRƯỜNG THPT PHÚ RIỀNG | ĐỂ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC: 2014 - 2015. Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Câu 1: Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là
A. Qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
B. Tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm.
C. Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. Làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
Câu 2: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀AAXBXB x ♂ aaXbY.
C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂XAXA x ♀ XaY.
Câu 3: Liệu pháp gen là
A. chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
B. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
C. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.
D. nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
Câu 4: Quần thể giao phối được xem là đơn vị tổ chức, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên vì:
A. Trong quần thể giao phối, các cá thể giao phối tự do với nhau và được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cũng thuộc loài đó.
B. Trong quần thể giao phối có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
C. Quần thể giao phối đa dạng thành phần kiểu gen hơn so với quần thể tự phối.
D. Quần thể giao phối đa dạng về kiểu hình hơn so với quần thể tự phối.
Câu 5: Ở một loài thực vật: gen A qui định tính trạng quả tròn, gen a qui định tính trạng quả bầu dục, gen B qui định tính trạng quả ngọt, gen b qui định tính trạng quả chua (2 gen nằm trên cùng một NST). F1 lai phân tích được tỉ lệ ở con lai 15 cây quả tròn, ngọt : 15 cây quả bầu dục, chua : 5 cây quả tròn, chua : 5 cây quả bầu dục, ngọt. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị là:
A. Ab/aB với tần số hoán vị gen 25%.
B. Ab/aB với tần số hoán vị gen 37,5% .
C. AB/ab với tần số hoán vị gen 25% .
D. AB/ab với tần số hoán vị gen 37,5% .
Câu 6: Tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 7: Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là
A. cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.
B. góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
C. cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
D. cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường.
Câu 8: Tính trạng bạch tạng ở người là tính trạng lặn (do alen a qui định ). Nếu bố và mẹ đều dị hợp tử, họ sinh ra được 4 người con thì khả năng họ có 2 người con bình thường, 2 người con bị bạch tạng vói xác suất là:
A. 0,00034. B. 0,0074. C. 0,74. D. 0,0352.
Câu 9: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
A. 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4.
Câu 10: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều không thay đổi. B. tần số alen A và alen a đều giảm đi.
C. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi. D. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên.
Câu 11: Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ thuộc vào
A. cá thể mang đột biến đó là đực hay cái.
B. thời điểm phát sinh đột biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến đó và môi trường sống.
D. đột biến đó là trội hay lặn.
Câu 12: Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là
A. đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.
B. lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội tạo ra các cây lưỡng bội hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen.
D. tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao.
Câu 13: Ruồi giấm XNXN, XNY : Chết
XnXn, XnY: Cánh bình thường (hoang dại)
XNXn: Cánh có mấu (đột biến)
P: ♂ hoang dại x ♀ đột biến → Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình giữa những ruồi sống sót ở F1 là
A. Kiểu gen : ¼ XNXn : ¼ XnXn : ¼ XnY
Kiểu hình : ¼ cái đột biến : ¼ cái hoang dại : ¼ đực hoang dại : ¼ chết
B. Kiểu gen : 1/3 XNXn : 1/3 XnXn : 1/3XnY
Kiểu hình : ¼ cái đột biến : ¼ cái hoang dại : ¼ đực hoang dại : ¼ chết
C. Kiểu gen : 1/3 XNXn : 1/3 XnXn : 1/3 XnY
Kiểu hình : 1/3 cái đột biến : 1/3 cái hoang dại : 1/3 đực hoang dại
D. Kiểu gen : ¼ XNXn : ¼ XnXn : ¼ XNY : ¼ XnY
Kiểu hình : ¼ cái đột biến: ¼ cái hoang dại : ¼ đực hoang dại : ¼ chết
Câu 14: Đa số đột biến là có hại vì
A. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể.
B. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường.
C. làm mất đi nhiều gen.
D. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng.
Câu 15: Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là
A. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp.
B. tiến hoá nhỏ là hệ quả của tiến hoá lớn.
C. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
D. tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 16: Gánh nặng của di truyền là
A. bộ gen người ngày càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa.
B. tồn tại trong hệ gen người nhiều trạng thái đồng hợp tử.
C. trong vốn gen quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gây chết.
D. do sự phân li đa dạng về hệ gen người gồm những gen xấu.
Câu 17: Vốn gen của quần thể:
A. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả
tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 và tần số hoán vị:
A. 66,0% và f = 40% B. 49,5% và f = 20% C. 54,0% và f = 20% D. 49,5% và f = 40%
Câu 19: Theo ĐacUyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là
A. những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
B. biến dị không di truyền.
C. biến dị đột biến.
D. biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản của từng cá thể riêng lẻ, theo những hướng không xác định và được di truyền.
Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, gen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F1 gồm 1602 cây thân cao, quả màu đỏ, dài : 1601 cây thân cao, quả màu vàng, dài : 1600 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn : 1599 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen , sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học
1. D; 2. A; 3. B; 4. A; 5. C; 6. B; 7. B; 8. D; 9. C; 10. D;
11. C; 12. D; 13. C; 14. B; 15. B; 16. C; 17. C; 18. B; 19. D; 20. C;
21. A; 22. B; 23. A; 24. A; 25. B; 26. C; 27. A; 28. D; 29. B; 30. D;
31. C; 32. A; 33. A; 34. B; 35. B; 36. A; 37. B; 38. D; 39. B; 40. A;
41. C; 42. C; 43. A; 44. C; 45. A; 46. D; 47. B; 48. D; 49. D; 50. D.