Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Trung Giã, Hà Nội (Lần 2)

Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Sinh học

Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Trung Giã, Hà Nội (Lần 2). Đề thi giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức và tăng cường thêm kỹ năng giải đề, quý thầy cô có thêm tài liệu tham khảo hay để phục vụ quá trình ôn thi cho học sinh.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Hùng Vương, Bình Phước (Lần 3)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Lâm Đồng

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ
ĐỀ THI THỬ LẦN 2
(Đề thi gồm 05 trang)
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2017
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC
Thời gian: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Những biện pháp để bảo vệ vốn gen của loài người là:

(1). Tạo môi trường sạch, tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
(2). Sử dụng liệu pháp gen.
(3). Sử dụng tư vấn di truyền học và sàng lọc trước sinh.
(4). Tăng cường sử dụng các kĩ thuật hiện đại để phẫu thuật chỉnh hình.

A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).

Câu 2: Một loài cây dây leo thuộc họ Thiên lý sống bám trên thân cây gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem dự trữ trong tổ. Kiến sống trên thân cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Trong các kết luận sau về mối quan hệ giữa các loài này có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Quan hệ giữa cây gỗ và cây dây leo là quan hệ hội sinh.
(2) Quan hệ giữa cây gỗ và cây dây leo là quan hệ cộng sinh.
(3) Quan hệ giữa cây gỗ và kiến là quan hệ hợp tác.
(4) Quan hệ giữa kiến và cây dây leo là quan hệ cộng sinh.

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

Câu 3: Sinh vật nào sau đây không được gọi là sinh vật biến đổi gen?

A. Sinh vật có một gen trong tế bào cơ thể bị loại bỏ.
B. Sinh vật được nhận thêm một gen từ loài khác.
C. Sinh vật có một gen được làm biến đổi thành một gen mới.
D. Sinh vật có một gen được lặp lại nhờ đột biến lặp đoạn

Câu 4: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở đại nào?

A. Cổ sinh B. Trung sinh C. Tân sinh D. Nguyên sinh

Câu 5: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
D. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có trong tế bào sinh dục.

Câu 6: Xét các ví dụ sau đây:

(1). Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.
(2). Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
(3). Người bị bệnh hồng cầu hình liềm sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận...
(4). Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi...

Những ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình là:

A. (3), (4). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (1), (2).

Câu 7: Xét chuỗi thức ăn có các loài sinh vật sau:

(1) Ếch. (2) Sâu. (3) Ngô. (4). Rắn.

Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là:

A. (3) → (2) → (1) → (4) B. (1) → (3) → (2) → (4)
C. (3) → (4) → (1) → (2) D. (4) → (3) → (1) → (2)

Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:

A. 30,25% B. 18,75% C. 56,25 % D. 38,94%

Câu 9: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?

A. Tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể.
B. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
C. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường
D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

Câu 10: Một nhà nghiên cứu tiến hành tách chiết, tinh sạch các thành phần nguyên liệu cần thiết cho việc nhân đôi ADN. Khi trộn các thành phần nguyên liệu với nhau rồi đưa vào vào điều kiện thuận lợi, quá trình nhân đôi ADN xảy ra. Khi phân tích sản phẩm nhân đôi, thấy có những đoạn ADN ngắn khoảng vài trăm cặp nucleotit. Vậy trong hỗn hợp thành phần tham gia đã thiếu thành phần nào sau đây?

A. Enzim ADN-polimeraza. B. Các nucleotit.
C. Enzim ligaza. D. Các đoạn Okazaki.

Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen (A, a) quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác (B, b) quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng, tròn chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1). Ở F1 loại giao tử AB chiếm tỉ lệ 40%.
(2). Ở F2 loại kiểu hình giống kiểu hình F1 chiếm tỉ lệ 59%.
(3). Kiểu gen của F1 là Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học.
(4). F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(5). Ở F2 loại kiểu hình hoa vàng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%.

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 12: Quần thể nào sau đây chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,35AA + 0,3Aa + 0,35aa.
B. 0,25 AA + 0,5Aa + 0,25aa.
C. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa.
D. 0,1225AA + 0,4550Aa + 0,4225aa.

Câu 13: Trong 1 quần thể cân bằng Hacđi- Vanbec, xét 1 gen có 2 alen là A và a, các cá thể mang kiểu gen aa chiếm tỷ lệ 4%. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là

A. 0,84A : 0,16 a B. 0,6A : 0,4 a C. 0,8A : 0,2 a D. 0,64A : 0,36 a.

Câu 14: Hoang mạc, đồng cỏ, rừng rậm nhiệt đới, đồng ruộng là:

A. các giai đoạn của diễn thế sinh thái.
B. các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật.
C. các ví dụ về quần thể sinh vật.
D. các ví dụ về hệ sinh thái.

Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

A. XAXa x XAY B. XaXa x XAY
C. XAXa x XaY D. XAXA x XaY

Câu 16: Khi nói về quá trình dịch mã, trong những phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Sản phẩm cuối cùng của giai đoạn hoạt hóa axitamin là phức hợp axitamin- tARN.
(3) Quá trình dịch mã diễn ra ở trong nhân tế bào.
(4) Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm riboxom giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein.
(5) Trong quá trình dịch mã, tARN có chức năng vận chuyển axitamin tới riboxom và đóng vai trò như "một người phiên dịch".

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1.

Câu 17: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
B. Các cá thể cạnh tranh nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường

Câu 18: Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là

A. hình thành loài bằng cách li địa lí.
B. hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá.
C. hình thành loài bằng cách li tập tính.
D. hình thành loài bằng cách li sinh thái.

Câu 19: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 kiểu gen và 2 kiểu hình?

(1) AAbb x AaBb
(2) aaBB x AaBb
(3) AAbb x AaBB
(4) AAbb x AABb
(5) aaBb x AaBB
(6) Aabb x AABb

A. 4 B. 2 C. 5 D. 3

Câu 20: Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di - nhập gen.

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm phong phú vốn gen của quần thể là:

A. (2), (4). B. (5), (6). C. (3), (4). D. (1), (2).

Câu 21: Cho một số hiện tượng sau:

(1) Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.

Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?

A. (3), (4). B. (1), (2). C. (1), (4). D. (2), (3).

Câu 22: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 150 000 Kcal

Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:

A. 12% và 10% B. 10% và 9% C. 10% và 12% D. 9% và 12%

Câu 23: Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thần chủng, F1 100% hạt màu đỏ, F2 thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

A. phân li độc lập B. tương tác cộng gộp
C. tương tác bổ sung D. hoán vị gen.

Câu 24: Ở một loài thực vật thụ phấn chéo, gen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng hoa màu vàng là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hoa màu đỏ; các gen này phân li độc lập. Sau một thế hệ ngẫu phối, quần thể F1 của loài cây này có 63% các cây thân cao, hoa vàng; 21% các cây thân cao, hoa đỏ; 12% các cây thân thấp, hoa vàng; còn lại là các cây thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1). Tần số của alen A = 0,6; tần số của alen B = 0,5
(2). Trong các cây thân cao, hoa vàng ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/7.
(3). Quần thể F1 có cấu trúc cân bằng di truyền về gen 2 gen trên.
(4). Tỉ lệ cây thân thấp , hoa đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 9%.

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 25: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật.
C. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
D. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi ADN?

A. Có sự tham gia của enzim ARN- polimeraza
B. Mạch polinucleotit được tổng hợp kéo dài theo chiều 5' đến 3'.
C. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 27: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

Câu 28: Ổ sinh thái của loài bị thay đổi do những nguyên nhân nào sau đây?

(1) Sự cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
(2) Sự cạnh tranh khác loài làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.
(3) Sự cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.
(4) Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi thúc đẩy sự tiến hóa của mỗi loài dẫn tới làm thay đổi ổ sinh thái.

A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).

Câu 29: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

A. (3), (4), (5) B. (2), (4), (5)
C. (1), (2), (3) D. (1), (3), (5)

Câu 30: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 16. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là

A. 18 B. 24. C. 9 D. 17

Câu 31: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) điển hình ở sinh vật nhân thực được thể hiện trong hình 1.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học

Có các kết luận sau đây về NST ở sinh vật nhân thực:

(1) Thành phần cấu tạo NST ở sinh vật nhân thực là ADN xoắn kép và protein histon.
(2) Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST sinh vật nhân thực là nuclêôxôm.
(3) Các số 1, 2, 3 là kí hiệu lần lượt của sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).
(4) Mỗi tế bào sinh vật nhân thực thường chứa nhiều NST.

Khi quan sát hình 1 có thể chắc chắn đưa ra các kết luận nào trong số các kết luận trên?

A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).

Câu 32: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen AaĐề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là:

A. 1:2: 1 B. 3: 1 C. 1: 1: 1: 1 D. 3: 3: 1: 1

Câu 33: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học

Phân tích phả hệ này, người ta rút ra các nhận xét sau:

(1). Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định.
(2). Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(3). Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
(4). Có 2 người trong phả hệ không xác định chắc chắn được kiểu gen là người số 17 và 20.

Trong các nhận xét trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 34: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ

A. 15/64 B. 3/32 C. 1/64 D. 5/16

Câu 35: Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.

A. (2), (3), (5). B. (1), (2), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (3), (4).

Câu 36: Cho các nhân tố sinh thái sau: cây cỏ gấu, châu chấu, lửa, nhiệt độ, bão, sâu ăn lá, không khí, rêu. Trong các nhân tố sinh thái đã cho các nhân tố sinh thái hữu sinh là:

A. Cây cỏ gấu, châu chấu, sâu ăn lá, rêu B. Lửa, nhiệt độ, bão.
C. Rêu, lửa, nhiệt độ, bão. D. Lửa, nhiệt độ, bão, không khí.

Câu 37: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 giống có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: giống 1: ABCDEFGHI; giống 2: HEFBAGCDI; giống 3: ABFEDCGHI; giống 4: ABFEHGCDI. Trình tự phát sinh các giống là 1 → 3 → 4 → 2. Kết luận nào dưới đây là sai?

A. Giống 3 đột biến đảo đoạn CGHI làm phát sinh giống 4.
B. Giống 1 đột biến dảo đoạn CDEF làm phát sinh giống 3.
C. Giống 1 là giống gốc, các giống còn lại đều được phát sinh từ một đột biến đảo đoạn.
D. Giống 4 đột biến đảo đoạn ABFEH làm phát sinh giống 2.

Câu 38: Một đoạn mạch số 1 của gen có trình tự nucleotit -5' ATTTGGGXXXGAGGX3'-, đoạn gen này có

A. 30 liên kết hiđrô B. tỉ lệ Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học
C. 30 cặp nucleotit D. 5 bộ ba

Câu 39: Khi di chuyển, trâu rừng thường đánh động các loài côn trùng làm cho chúng hoảng sợ bay ra và dễ bị chim ăn thịt. Dựa vào các thông tin trên có thể xác định được mối quan hệ sinh thái giữa trâu rừng và chim là:

A. quan hệ hội sinh B. quan hệ cộng sinh
C. quan hệ hợp tác D. quan hệ cạnh tranh

Câu 40: Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn, khi n tiến tới vô hạn thì kết quả về sự phân bố kiểu gen trong quần thể là:

A. toàn kiểu gen Aa.
B. AA = 1/4 , Aa = 2/4, aa = ¼.
C. AA = Aa = aa = 1/3.
D. AA = aa = 1/2 .

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học

1, A

2, C

3, D

4, B

5, B

6, D

7, A

8, D

9, A

10, C

11, C

12, A

13, C

14, D

15, A

16, B

17, C

18, B

19, A

20, B

21, D

22, C

23, B

24, C

25, B

26, C

27, D

28, B

29, B

30, D

31, B

32, C

33, C

34, A

35, D

36, A

37, A

38, D

39, A

40, D

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Môn Sinh khối B

    Xem thêm