Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 28

Hóa học 12 - Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 28. Nội dung tài liệu kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện giải Hóa học 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Giải bài tập Hóa học 12 SBT

Bài 6.74, 6.75, 6.76 trang 66 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

6.74. Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên

A. Quỳ tím.

B. Phenolphtalein.

C. Na2CO3

D. AgNO3.

6.75. Điện phân nóng chảy 4,25 g muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2°c và 1 atm). Kim loại kiềm đó là

A. Li.

B. Na.

C. K.

D. Rb.

6.76. Cho 21,6 g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít N2O duy nhất (đktc). Kim loại đó là

A. Na.

B. Zn.

C. Mg.

D. Al.

Hướng dẫn trả lời:

6.74. D

6.75. A

6.76. A

6.74. Chọn D

- Đung nóng các dung dịch, có kết tủa xuất hiện là dung dịch Ba(HCO3)2

Ba{\left( {HC{O_3}} \right)_2}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow BaC{O_3} \downarrow + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\(Ba{\left( {HC{O_3}} \right)_2}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow BaC{O_3} \downarrow + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)

- Cho AgNO3 vào 2 dung dịch còn lại, có kết tủa là dung dịch BaCl2:

2AgN{O_3} + BaC{l_2} \to 2AgCl \downarrow + Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2}\(2AgN{O_3} + BaC{l_2} \to 2AgCl \downarrow + Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2}\)

Bài 6.77, 6.78, 6.79 trang 66 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

6.77. Sục 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 107,5 g.

B. 108,5g

C. 106,5 g.

D. 105,5g.

6.78. Sục V lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch brom dư thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X thu được 23,3 g kết tủa. V có giá trị là

A. 1,12

B. 2,24.

C. 3,36.

D. 6,72.

6.79. Cho 5,75 g hỗn hợp Mg, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đktc). Tỉ khối của X đối với khí H2 là 20,6. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là

A. 27,45 g.

B. 13,13 g.

C. 58,91 g

D. 17,45 g.

Hướng dẫn trả lời:

6.77. B

6.78. B

6.79. A

Bài 6.80 trang 66 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Xác định các chất trong chuỗi phản ứng:

Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 28

Hướng dẫn trả lời:

A: CaO B: H2O

C: Ca(OH)2 D: HCl

E: CaCl2 F: Na2CO3 Z: CO2

X: Ba(OH)2 T: Ba(HCO3)2

Y: KOH R: K2CO3 U: Ca(NO3)2

Bài 6.81 trang 67 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Xác định các chất trong chuỗi phản ứng sau :

A + B → C + H2O

B\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow C + {H_2}O + D \uparrow\(B\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow C + {H_2}O + D \uparrow\)

D+ A → B hoặc C

Biết D là hợp chất của cacbon. A, B, C là hợp chất của một kim loại, khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng.

Hướng dẫn trả lời:

A: NaOH B: NaHCO3 C: Na2CO3 D: CO2

Bài 6.82 trang 67 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Cho các chất: MgCO3, MgO, Mg(OH)2, MgCl2, MgSO4. Hãy viết PTHH của các chuỗi phản ứng có thể xảy ra theo sơ đồ:

A ⟶ B ⟶ C ⟶ D ⟶ E

Hướng dẫn trả lời:

Có nhiều chuỗi phản ứng phù hợp sơ đồ trên. Ví dụ:

MgO ⟶ MgCl2 ⟶ MgCO3 ⟶ MgSO4 ⟶ Mg(OH)2

MgO ⟶ MgSO4 ⟶ MgCO3 ⟶ MgCl2 ⟶ Mg(OH)2

MgCO3 ⟶ MgO ⟶ MgCl2 ⟶ MgSO4 ⟶ Mg(OH)2

Mg(OH)2 ⟶ MgCl2 ⟶ MgCO3 ⟶ MgO ⟶ MgSO4

Bài 6.83 trang 67 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Ion Ca2+ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm và ion halogen nào? Viết cấu hình electron của chúng.

Hướng dẫn trả lời:

Cấu hình của ion Ca2+: 1 s22s22p63s23p6. Giống cấu hình electron của nguy tử khí hiếm đứng trước nó là agon (Ar) và cấu hình electron của ion Cl-

Bài 6.84 trang 67 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Bằng những phản ứng hoá học nào có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy sau?

a) Các kim loại: Al, Mg, Ba, Na.

b) Các dung dịch muối : NaCl, Ba(NO3)2, Al(SO4)3.

c) Các oxit: CaO, FeO, Al2O3.

d) Các dung dịch: NaNO3, Ca(NO3)2, Al(NO3)3.

Hướng dẫn trả lời:

a) Dùng H2O, nhận biết được 2 nhóm kim loại Na, Ba và Mg, Al. Nhận biết ion Ba2+ trong nhóm ( 1 ) bằng ion CO3 2- . Nhận biết kim loại Al trong nhóm (2) bằng dung dịch NaOH.

b) Nhận biết ion Al3+ bằng dung dịch NaOH, sau đó nhận biết ion Ba2+ bằng dung dịch muối cacbonat, còn lại là dung dịch chứa Na+.

c) Dùng H2O nhận biết CaO, dùng dung dịch NaOH nhận biết A12O3, chất còn lại là FeO.

d) Dùng dung dịch NaOH nhận biết: A1(NO3)3 tạo kết tủa sau đó tan trong dung dịch NaOH dư ; Ca(NO3)2 làm dung dịch vẩn đục, còn lại là NaNO3.

Bài 6.85 trang 67 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Trình bày phương pháp điều chế từng kim loại riêng biệt từ hỗn hợp những chất NaCl, A12O3, MgCO3. Viết các phương trình hoá học.

Hướng dẫn trả lời:

Dùng nước tách được NaCl. Cô cạn dung dịch được NaCl rắn. Điện phân NaCl nóng chảy, được kim loại Na.

Dùng dung dịch NaOH dư, tách được chất rắn MgCO3 và dung dịch NaAlO2. Từ MgCO3 điều chế kim loại Mg theo sơ đồ chuyển hoá sau:

MgC{O_3}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow MgO\buildrel {{\rm{dd HCl}}} \over\longrightarrow MgC{l_2}\buildrel {dpnc} \over\longrightarrow Mg\(MgC{O_3}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow MgO\buildrel {{\rm{dd HCl}}} \over\longrightarrow MgC{l_2}\buildrel {dpnc} \over\longrightarrow Mg\)

Từ natri aluminat điều chế Al theo sơ đồ chuyển hóa:

NaAl{O_2}\buildrel {C{O_2}} \over\longrightarrow Al{(OH)_3}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow A{l_2}{O_3}\buildrel {dpnc} \over\longrightarrow Al\(NaAl{O_2}\buildrel {C{O_2}} \over\longrightarrow Al{(OH)_3}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow A{l_2}{O_3}\buildrel {dpnc} \over\longrightarrow Al\)

Bài 6.86 trang 67 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Một hỗn hợp rắn gồm Ca và CaC2 tác dụng với nước (dư) thu được hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 5. Đế trung hoà dung dịch sau phản ứng, cần dùng 600 ml dung dịch HCl 0,5M. Tính:

a) Khối lượng của hỗn hợp rắn đã dùng ban đầu.

b) Thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí

Hướng dẫn trả lời:

a) Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2 (1)

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 (2)

Ca(OH)2 + 2HCl→ CaCl2 + 2H2O (3)

{n_{HCl}} = 0,3mol\({n_{HCl}} = 0,3mol\)

Đặt x, y lần lượt là số mol Ca và CaC2. Hỗn hợp khí thu được gồm H2 (x mol) và C2H2 (y mol)

Ta có hệ pt:

x + y = 0,15\(x + y = 0,15\)

{{2x + 26y} \over {x + y}} = 10\({{2x + 26y} \over {x + y}} = 10\)

→ x= 0,1 mol ; y= 0,05 mol

Khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu:

m Ca= 40.0,1=4 g mCaC2= 64.0,05= 3,2 g

→m hh= 7,2g

b)

\% V{{\rm{ }}_{{H_2}}} = {{0.1} \over {0.15}}.100 = 66,67\%\(\% V{{\rm{ }}_{{H_2}}} = {{0.1} \over {0.15}}.100 = 66,67\%\)


\% {V_{{C_2}{H_2}}} = 33,33\%\(\% {V_{{C_2}{H_2}}} = 33,33\%\)

Bài 6.87 trang 67 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Một bình kín có dung tích 5 lít chứa khí ở áp suất 1,4 atm và 27°c. Đốt cháy 12 g kim loại kiềm thổ trong bình kín trên. Sau phản ứng, nhiệt độ và áp suất trong bình là 136,5°C và 0,903 atm. Biết thể tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể. Xác định kim loại kiềm thổ đem đốt.

Hướng dẫn trả lời:

2M + O2 → 2MO

Thể tích O2 (đktc) có trong bình trước phản ứng:

V = {{273.1,4.5} \over {1.(273 + 27)}} = 6,37l\(V = {{273.1,4.5} \over {1.(273 + 27)}} = 6,37l\)

Thể tích khí O2 còn lại trong bình sau phản ứng: {V\({V'} = {{273.0,903.5} \over {1.(273 + 136,5)}} = 3,01l\)

Thể tích khí O2 tham gia phản ứng: 6,37- 3,01= 3,36 l hay 0,15 mol O2.

→ số mol kim loại tham gia phản ứng là 0,3 mol

Khối lượng mol của M là {{12} \over {0,3}} = 40(g/mol) \to\({{12} \over {0,3}} = 40(g/mol) \to\)M là canxi.

Bài 6.88 trang 68 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Hoà tan 1,04 g muối clorua của kim loại kiềm thổ trong nước thu được dung dịch A. Thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A được một kết tủa. Hoà tan kết tủa này trong dung dịch HNO3 được dung dịch B. Thêm H2SO4 dư vào dung dịch B được kết tủa mới có khối lượng 1,165 g. Xác định công thức hoá học của muối clorua kim loại kiềm.

Hướng dẫn trả lời:

MC{l_2}\buildrel { + N{a_2}C{O_3}} \over\longrightarrow MC{O_3}\buildrel { + HN{O_3}} \over\longrightarrow M{(N{O_3})_2}\buildrel { + {H_2}S{O_4}} \over\longrightarrow MS{O_4}\(MC{l_2}\buildrel { + N{a_2}C{O_3}} \over\longrightarrow MC{O_3}\buildrel { + HN{O_3}} \over\longrightarrow M{(N{O_3})_2}\buildrel { + {H_2}S{O_4}} \over\longrightarrow MS{O_4}\)

Đặt X là khối lượng mol của kim loại kiểm thổ.

Theo sơ đồ phản ứng: 1 mol MCl2 →1 mol MSO4

(X + 71) g MC12 → (X + 96) g MSO4

1,04 g MC12 → 1,165 g MSO4

⟹ 1,165.(X + 71) = 1,04.(X + 96)

Giải ra được X = 137. Vậy M là Ba, muối là BaCl2.

Bài 6.89 trang 68 sách bai tập (SBT) Hóa học 12

Cho 10,6 g hỗn hợp A gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với 300 ml dung dịch HCl 1M (loãng), thu được dung dịch B và 5,6 lít khí (đktc).Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch B. Số gam kết tủa cực đại thu được là bao nhiêu.

Hướng dẫn trả lời:

Đặt hai kim loại là \overline R\(\overline R\), có hoá trị n (1 < n< 2), ta có phương trình cho nhận e:

\overline R \to \overline {{R^{n + }}} + ne\(\overline R \to \overline {{R^{n + }}} + ne\) 2{H^ + } + 2{\rm{e}} \to {H_2}\(2{H^ + } + 2{\rm{e}} \to {H_2}\)

Với số mol H2là 0,25 (mol) ⟹ số mol R là {{0,5} \over n} (mol)\({{0,5} \over n} (mol)\)

\Rightarrow {M_{\overline R }} = 21,2n\(\Rightarrow {M_{\overline R }} = 21,2n\)

Với 1 \le n \le 2 \to 21,2 \le {M_R} \le 42,2\(1 \le n \le 2 \to 21,2 \le {M_R} \le 42,2\)

Vậy 2 kim loại cần tìm có thể là 2 trong 4 kim loại sau: Na, K, Mg, Ca.

Mặt khác ta có: nHCl = 0,3 mol ⟹ nH2 = 0,15mol, vậy 0,1 mol H2 còn lại do H2O phản ứng tạo ra ⟹ loại Mg vì Mg không phản ứng với nước

⟹ hai kim loại là Na và Ca với số mol tương ứng là x và y

Ta có hệ:

23x + 40y = 10,6 (1)

x + 2y = 0,25.2 = 0,5 (2)

từ (1) và (2) ⟶ x = 0,2 ; y = 0,15

Ta lại có số mol Họ do nước tạo ra là 0,1 mol ⟹ số mol OH- là 0,2 mol

Để tạo kết tủa cực đại tức là toàn bộ CO2 tạo muối CO3 2-

{{{n_{O{H^ - }}}} \over {{n_{C{O_2}}}}} = 2 \Rightarrow {n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = {{0,2} \over 2} = 0,1mol\({{{n_{O{H^ - }}}} \over {{n_{C{O_2}}}}} = 2 \Rightarrow {n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = {{0,2} \over 2} = 0,1mol\)

Vậy kết tủa là CaCO3 : 0,1 mol ⟹ m = 0,1.100 = 10 (gam).

Bài 6.90 trang 68 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Hoà tan 0,1 mol phèn nhôm - amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước được dung dịch X. Cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X (đun nóng) thì thu được kết tủa Y và khí Z. Xác định khối lượng kết tủa Y và thể tích (đktc) khí Z.

Hướng dẫn trả lời:

- Dung dịch Ba(OH)2 dư nên Al(OH)3 sinh ra rồi tan hết.

- Phèn amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O: 0,1 mol

⟹ nSO42- = 0,4 mol và nNH4+ = 0,2 mol

Kết tủa Y : Ba2+ + SO42-→ BaS04

→m↓ = mBaSO4= 0,4.233 = 93,2 (g)

Khí Z : NH4 + + OH- → NH3↑+H2O

⟹ VNH3 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít).

----------------------------------

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải SBT Hóa học 12

    Xem thêm