Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 36

Hóa học 12 - Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 36. Tài liệu đã được tổng hợp chi tiết và chính xác sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh giải Hóa 12 một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn tham khảo.

Giải bài tập Hóa học 12 sách bài tập

Bài 7.92, 7.93 trang 87 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

7.92. Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn và Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong

A. dung dịch Zn(NO3)2.

B. dung dịch Sn(NO3)2.

C. dung dịch Pb(NO3)2.

D. dung dịch Hg(NO3)2.

7.93. Hai mẫu kẽm có khối lượng bàng nhau. Cho một mẫu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl tạo ra 6,8 g muối. Cho mẫu còn lại tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 thì khối lượng muối được tạo ra là

A.16,1 g.

B. 8,05 g.

C. 13,6 g.

D. 7,42 g.

Hướng dẫn trả lời:

7.92. D

7.93. B

Bài 7.94, 7.95, 7.96, 7.97, 7.98 trang 88 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

7.94. Cho 20,4 g hỗn hợp Mg, Zn, Ag vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thêm dần NaOH vào để đạt được kết tủa tối đa. Lọc kết tủa và nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của a là

A. 23,2.

B. 25,2.

C. 27,4.

D. 28,1

7.95. Ngâm một bản kẽm vào 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc lấy bản kẽm ra, sấy khô, thấy khối lượng bản kẽm tăng 15,1 g. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3

A. 0,5M

B. 1M

C. 0,75M

D. 1,5M

7.96. Nhận định nào dưới đây không đúng? *

A. Hỗn hợp PbS, CuS có thể tan hết trong dung dịch HCl

B. Hỗn hợp Na, Al có thể tan hết trong dung dịch NaCl.

C. Hỗn hợp Fe3O4, Cu có thể tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng.

D. Hỗn hợp Cu, KNO3có thể tan hết trong dung dịch HC1.

7.97. Các hợp chất trong dãy nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?

A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2

B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2.

C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.

D. Cr(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2.

7.98. Có các nhận định sau:

1. Ag, Au không bị oxi hoá trong không khí, dù ở nhiệt độ cao.

2. Ag, Au tác dụng được với axit có tính oxi hoá mạnh như HNO3 đặc nóng.

3. Zn, Ni tác dụng với không khí, nước ở nhiệt độ thường.

4. Ag, Au chỉ có số oxi hoá +1, còn Ni, Zn chỉ có số oxi hoá +2

5. Au bị tan trong nước cường toan.

Những nhận định không đúng là

A. 2, 3,4

B. 1,2, 3.

C. 2, 4, 5

D. 3, 4, 5.

Hướng dẫn trả lời:

7.94. B

7.95. B

7.96. A

7.97. C

7.98. A

7.94. Chọn B

Chỉ có Mg, Zn tác dụng:

\overline M + 2HCl \to \overline M C{l_2} + {H_2}\(\overline M + 2HCl \to \overline M C{l_2} + {H_2}\)

0,3 0,6(mol)

Tổng số mol Mg, Zn là 0,3 mol.

\overline M \to \overline M O \Rightarrow {m_O} = 0,3.16 = 4,8\left( g \right)\(\overline M \to \overline M O \Rightarrow {m_O} = 0,3.16 = 4,8\left( g \right)\)

a = 20,4 + 4,8 = 25,2\left( g \right)\(a = 20,4 + 4,8 = 25,2\left( g \right)\)

7.95. Chọn B

Zn + 2AgN{O_3} \to Zn{\left( {N{O_3}} \right)_2} + 2Ag\(Zn + 2AgN{O_3} \to Zn{\left( {N{O_3}} \right)_2} + 2Ag\)

Cứ 65g Zn chuyển vào dung dịch ⟶ 2.108 g Ag

Khối lượng thanh Zn tăng 216 – 65 = 151 (g)

2 mol AgNO3 phản ứng ⟶ tăng 151 g

0,2 <------------------------------- 15,1 g

{C_M} = {{0,2} \over {0,2}} = 1M\({C_M} = {{0,2} \over {0,2}} = 1M\)

7.96. Chọn A

PbS và CuS là chất không tan ngay trong cả môi trường axít.

Bài 7.99, 7.100 trang 89 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

7.99. Có thế phân biệt 2 kim loại Al và Zn bằng 2 thuốc thử là

A. dung dịch NaOH và dung dịch HC1.

B. dung dịch NH3 và dung dịch NaOH.

C. dung dịch NaOH và khí CO2.

D. dung dịch HCl và dung dịch NH3.

7.100. Có các dung dịch CaCl2, ZnS04, Al2(SO4)3, CuCl2, FeCl3. Dùng thuốc thử nào dưới đây đế phân biệt được các dung dịch trên?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch BaCl2.

C. Dung dịch NH3.

D. Dung dịch NaOH và CO2.

7.99. D

7.100. C

Bài 7.101 trang 89 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Những bức tranh cổ thường được vẽ bằng bột “trắng chì” có công thức là Pb(OH)2.PbCO3, lâu ngày thường bị xám đen. Để phục hồi những bức tranh đó người ta phun lên bức tranh nước oxi già H2O2, bức tranh sẽ trắng trở lại. Viết phương trình hoá học của phản ứng để giải thích việc làm trên.

Hướng dẫn trả lời:

Pb(OH)2.PbCO3 lâu ngày tác dụng dần với khí H2S cò trong không khí tạo ra PbS màu đen:

Pb(OH)2 + H2S →PbS↓+ 2H2O

Phun dung dịch H2O2 sẽ làm cho PbS chuyển thành PbSO4 màu trắng:

PbS + 4H2O2 → PbSO4↓ + 4H2O.

Bài 7.102 trang 89 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Có hỗn hợp bột các kim loại Al và Zn. Trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng kim loại và viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.

Hướng dẫn trả lời:

- Hoà tan hỗn hợp vào dung dịch HC1 dư:

2A1 + 6HCl →2AlCl3 + 3H2

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 dư:

HCl (dư) + NH3 → NH4Cl

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓+ 3NH4Cl

ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4Cl

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Lọc tách Al(OH)3, nhiệt phân thu được Al2O3 rồi điện phân nóng chảy.

Nước lọc cho tác dụng với dung dịch HCl thu được Zn(OH)2, nhiệt phân thành ZnO rồi khử bằng H2.

Bài 7.103 trang 89 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Các quá trình oxi hoá và khử xảy ra ở các điện cực có giống nhau không nếu điện phân dung dịch NiSO4 với

a) Các điện cực trơ (Pt)

b) Các điện cực tan (Ni)

Hướng dẫn trả lời:

Khi điện phân dung dịch NiSO4 với:

Điện cực trơ:

Ở catot xảy ra sự khử các ion Ni2+ thành Ni kim loại.

Ở anot xảy ra sự oxi hoá các phân tử H2O sinh ra khí O2.

Điện cực tan:

Ở catot xảy ra sự khử các ion Ni2+ thành Ni kim loại.

Ở anot xảy ra sự oxi hoá điện cực Ni thành các ion Ni2+ .

Bài 7.104 trang 89 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Cho 100 g hợp kim của Zn và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra trong phản ứng đã khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 (làm giảm là 9,6 g so với ban đầu). Xác định thành phần phần trăm của hợp kim.

Hướng dẫn trả lời:

Hợp kim Zn và Cu phản ứng với HCl thì chỉ có Zn phản ứng tạo khí còn Cu không phản ứng.

Các phản ứng hóa học xảy ra:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (1)

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2)

Theo đề, khí sinh ra trong phản ứng đã khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 (làm giảm là 9,6 g so với ban đầu) → m giảm = m O trong oxit = 9,6 → n O trong oxit = 0,6 mol

→ n Fe2O3 = 0,6: 3= 0,2 mol →theo (2) n H2 = 3n Fe2O3 = 0,6 mol

Theo (1) n Zn = n H2 = 0,6 mol → m Zn = 0,6.65= 39g

→ % m Zn = 39% → % m Cu= 61%.

Bài 7.105 trang 89 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng'đư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp.

Hướng dẫn trả lời:

Vì CuSO4 dư nên Zn và Fe phản ứng hết. Gọi x, y là số mol Fe và Zn

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

x → x (mol)

Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu

y → y (mol)

Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau

⟹ 56x + 65y = 64x + 64y => y = 8x

\% {m_{Zn}} = {{65y} \over {56x + 65y}}{\rm{.100 = }}{{65.8x} \over {56x + 65.8x}}{\rm{.100 = }}90,72\%\(\% {m_{Zn}} = {{65y} \over {56x + 65y}}{\rm{.100 = }}{{65.8x} \over {56x + 65.8x}}{\rm{.100 = }}90,72\%\)

Bài 7.106 trang 89 sách bài tập (SBT) Hoá học 12

Cho 11,9 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch X và một lượng H2 vừa đủ để khử 32 gam CuO. Tính tổng khối lượng muối tạo ra trong dung dịch X.

Hướng dẫn trả lời:

CuO + {H_2}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\(CuO + {H_2}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)

nCuO = 0,4 mol → nH2 = 0,4 ⟹ nHC1 = 0,8 mol

Áp dụng ĐLBTKL ta tính được khối lượng muối theo cách tổng quát sau:

mmuối = m KL + m HCl – m H2 = 11,9+ 0,8.36,5 - 0,4.2 = 40,3 (gam)

----------------------------------

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải SBT Hóa học 12

    Xem thêm