Giải bài tập trang 22 SGK Sinh học lớp 10: Cacbohiđrat và lipit

Giải bài tập trang 22 SGK Sinh học lớp 10: Cacbohiđrat và lipit

Giải bài tập trang 22 SGK Sinh học lớp 10: Cacbohiđrat và lipit là tài liệu tham khảo hay dành cho các em học sinh, hướng dẫn các em giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa theo chương trình của Bộ Giáo dục. Chúc các em học tốt môn Sinh học lớp 10.

Giải bài tập trang 12, 13 SGK Sinh học lớp 10: Các giới sinh vật

Giải bài tập trang 18 SGK Sinh học lớp 10: Các nguyên tố hóa học và nước

Giải bài tập trang 25 SGK Sinh học lớp 10: Prôtêin

Giải bài 1, 2, 3 trang 22 SGK Sinh 10: Cacbohiđrat và lipit

A. Tóm tắt lý thuyết: Cacbohiđrat và lipit

1. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là cacbon, hiđrô, ôxi và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Một trong số các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohiđrat là đường đơn 6 cacbon. Đó là glucôzơ, fructôzơ và galactôzơ.

Tùy theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia cacbohiđrat thành các loại đường đơn, đường đôi và đường đa. Đường đôi gồm 2 phân tử đường đơn liên kết lại với nhau. Ví dụ, phân tử glucôzơ liên kết với phân tử fructôzơ tạo thành đường saccarôzơ (đường mía), phân tử galactôzơ liên kết với phân tử glucôzơ tạo nên đường đôi lactôzơ (đường sữa). Đường đa gồm rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau. Tùy theo cách thức liên kết của các đơn phân mà ta có các loại đường đa như glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ hay kitin với các đặc tính lí hóa học rất khác nhau.

Xenlulôzơ cũng gồm các đơn phân là glucôzơ như glicôgen nhưng các đơn phân này liên kết với nhau theo một cách khác. Các đơn phân glucôzơ liên kết với nhau bằng các liên kết glicôzit đặc biệt tạo nên phân tử xenlulốzơ. Các phân tử xenlulôzơ lại liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô tạo nên các vi sợi xenlulôzơ liên kết với nhau hình thành nên thành tế bào thực vật.

Giải bài tập trang 22 SGK Sinh học lớp 10: Cacbohiđrat và lipit

Hình 4.1. Cách sắp xếp các phân tử glucôzơ trong thành tế bào thực vật

Chức năng

Cacbohiđrat có các chức năng chính sau:

  • Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể. Ví dụ, đường lactôzơ là đường sữa, glicôgen là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn. Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ trong cây.
  • Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. Xenlulôzơ là loại đường cấu tạo nên thành tế bào thực vật, kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của nhiều loài côn trùng hay một số loài động vật khác.

Cacbohiđrat liên kết với prôtêin tạo nên các phân tử glicôprôtêin là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào.

Lipit: Mỗi phân tử mỡ đều được hình thành do một phân tử glixêrol (một loại rượu, 3 cacbon) liên kết với 3 axit béo (hình 4.2). Mỗi axit béo thường được cấu tạo từ 6 đến 18 nguyên tử cacbon. Mỡ ở động vật thường chứa các axit béo no nên nếu chúng ta ăn thức ăn có quá nhiều lipit chứa axit béo no sẽ có nguy cơ dẫn đến xơ vữa động mạch. Mỡ ở thực vật và ở một số loài cá thường tồn tại ở dạng lỏng (được gọi là dầu) do chứa nhiều axit béo không no. Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. Một gam mỡ có thể cho một năng lượng nhiều hơn gấp đôi so với một gam tinh bột.

Giải bài tập trang 22 SGK Sinh học lớp 10: Cacbohiđrat và lipit

Hình 4.2. Cấu trúc của phân tử mỡ

2. Phôtpholipit

Phân tử phôtpholipit được cấu tạo từ một phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tử axit béo và một nhóm phôtphat. Phôtpholipit có chức năng chính là cấu tạo nên các loại màng của tế bào.

3. Stêrôit

Một số lipit có bản chất hóa học là stêrôit cũng có vai trò rất quan trọng trong tế bào và trong cơ thể sinh vật. Ví dụ, colesterôn có vai trò cấu tạo nên màng sinh chất của các tế bào người và động vật. Một số hoocmôn giới tính như testostêrôn và ơstrôgen cũng là một dạng lipit.

4. Sắc tố và vitamin

Một số loại sắc tố như carôtenôit và một số loại vitamin như vitamin A, D, E và K cũng là một dạng lipit.

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 22 Sinh học lớp 10: Cacbohiđrat và lipit

Bài 1: (trang 22 SGK Sinh 10)

Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại:

a) Đường đơn b) Đường đôi

c) Tinh bột d) Cacbohiđrat

e) Đường đa

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Đáp án đúng: d) Cacbohiđrat.

Bài 2: (trang 22 SGK Sinh 10)

Nêu các cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Cấu trúc của cacbohiđrat: Cacbohiđrat được cấu tạo chủ yếu từ ba nguyên tố là C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Một trong đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohiđrat là đường có cacbon, gồm các loại: đường đơn, đường đôi, đường đa.

Chức năng của cacbohiđrat: Chức năng chính của cacbohiđrat là: Nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể. Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. Cacbohiđrat liên kết với prôtêin hoặc lipit tạo nên những hợp chất tham gia cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào.

Bài 3: (trang 22 SGK Sinh 10)

Nêu các loại lipit và cho biết chức năng của các loại lipit.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Các loại lipit trong cơ thể sống là: mỡ, phôtpholipit, sterôit, sắc tố và vitamin.

* Mỡ: được hình thành do 1 phân tử glixêrol liên kết với ba axit béo. Mỗi axit béo thường được câu tạo từ 16 đến 18 nguyên tử cacbon. Mỡ động vật thường chứa các axit béo no, mỡ thực vật và một số loài cá thường tồn tại ở dạng lỏng do chứa nhiều axit béo không no.

Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. Một gam mỡ có thể cho một lượng năng lượng nhiều hơn gấp đôi so với một gam tinh bột.

Phôtpholipit: phần tử phôtpholipit được cấu tạo từ một phân tử glixêrol liên kết với hai phân tử axit béo và một nhóm phôtphat. Phôtpholipit có chức năng chính là cấu tạo nên các loại màng của tế bào.

Sterôit: Một sô lipit có bản chất hoá học là sterôit cũng có vai trò rất quan trọng trong tế bào và trong cơ thể sinh vật. Ví dụ, colestêrôn có vai trò cấu tạo nên màng sinh chất của các tế bào người và động vật. Một số hoocmôn giới tính như testostêrôn và ơstrôgen cũng là một dạng lipit.

* Sắc tố và vitamin: Một số loại sắc tố như carôtenôit và một số loại vitamin A, D, E và K cũng là một dạng lipit.

Đánh giá bài viết
3 5.261
Sắp xếp theo

    Giải bài tập Sinh học 10

    Xem thêm