Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 31: Chính tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 tuần 31: Chính tả

Mời các thầy cô và các em cùng luyện Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 31: Chính tả trang 58 và trang 59 có đáp án chi tiết để các em có thể học chính tả chuẩn, từ đó các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết của các em sẽ được rèn luyện tốt ngay từ đầu và giúp các em hạn chế các lỗi về Chính tả.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 31: Chính tả trang 58

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Câu 1. Điển vào chỗ trống r, d hoặc gi. Giải câu đố.

…..áng hình không thấy, chỉ nghe

Chỉ nghe xào xạc vo ve trên cành

Vừa ào ào giữa …..ừng xanh

Đã về bên cửa ……ung mành leng keng.

Là…………………

Câu 2. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã. Giải câu đố.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 tuần 31: Chính tả

Giọt gì từ biên, từ sông

Bay lên lơ lưng mênh mông lưng trời

Coi tiên thơ thân rong chơi

Gặp miền giá rét lại rơi xuống trần.

Là…………………….

TRẢ LỜI:

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Câu 1. Điển vào chỗ trống r, d hoặc gi. Giải câu đố:

Dáng hình không thấy, chỉ nghe

Chỉ nghe xào xạc vo ve trên cành

Vừa ào ào giữa rừng xanh

Đã về bên cửa rung mành leng keng.

gió

Câu 2. Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã. Giải câu đố.

Giọt gì từ biển, từ sông

Bay lên lơ lửng mênh mông lưng trời

Cõi tiên thơ thẩn rong chơi

Gặp miền giá rét lại rơi xuống trần.

Là giọt nước mưa

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 31: Chính tả trang 59

Câu 1: Điền vào chỗ trống:

a) rong, dong hoặc giong

- …….ruổi - thong

- …….chơi - trống………..cờ mở

- gánh hàng..........

b) rủ hoặc

- cười…… rượi - ……nhau đi chơi

- nói chuyện…….. rỉ - Lá……… xuống mặt hồ

Câu 2: Chọn 2 từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó.

-………………………

-………………………

TRẢ LỜI:

Câu 1: Điền vào chỗ trống:

a) rong, dong hoặc giong

- rong ruổi - thong dong

- rong chơi - trống giong cờ mở

- gánh hàng rong

b) rủ hoặc rũ

- cười rượi - rủ nhau đi chơi

- nói chuyện rủ rỉ - lá rủ xuống mặt hố

Câu 2: Chọn 2 từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó:

- Sau một ngày rong ruổi đường xa, con ngựa được ung dung đứng gặm cỏ.

- Mẹ bảo không được ăn quà vặt ở các gánh hàng rong vì dễ đau bụng.

Ngoài ra các em luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 3 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng Đề thi học kì 1 lớp 3Đề thi học kì 2 lớp 3 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
16
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vở bài tập tiếng Việt lớp 3 Chân trời

    Xem thêm